Tài liệu liên quan
Người dùng chịu trách nhiệm duy nhất và độc lập cho bất kỳ nội dung nào họ tải lên, đăng tải, hoặc chia sẻ thông qua nền tảng của chúng tôi. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của người dùng hoặc đối tác liên quan đến nội dung đó.
Chúng tôi không bảo đảm hoặc đưa ra bất kỳ cam kết nào liên quan đến tính an toàn, đáng tin cậy hoặc tính phù hợp của nội dung được tải lên bởi người dùng. Người dùng đồng ý rằng việc sử dụng nội dung này hoàn toàn do ý muốn và tự chịu rủi ro.
Chúng tôi có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, theo dõi, xem xét, xóa hoặc sửa đổi bất kỳ nội dung nào do người dùng tạo ra và chia sẻ trên nền tảng của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi có quyền hành động nếu nội dung vi phạm điều khoản sử dụng hoặc chính sách của chúng tôi.
Bằng cách sử dụng nền tảng của chúng tôi, người dùng đồng ý rằng họ hiểu và chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định trong lời văn tuyên bố miễn trừ trách nhiệm này và chịu trách nhiệm về việc kiểm tra định kỳ các thay đổi của nó.
Nội dung tài liệu
Bài 14. HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững khái niệm hình thoi và hình vuông, các tính chất đặc trưng hai đường chéo vuông góc và là đường phân giác của góc của hình thoi và hình vuông.
- HS nhận biết dấu hiệu để một hình là hình thoi và hình vuông.
2. Năng lực: Góp phần rèn luyện các năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện ở nhận biết hình thoi và hình vuông thông qua định nghĩa và dấu hiệu nhận biết của nó.
- Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện ở giải quyết tình huống từ phần khởi động
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện trong việc phát hiện ra tính chất đặc biệt về đường chéo của hình thoi và hình vuông.
- Năng lực giao tiếp toán học Trình bày vẽ được hình thoi và hình bình vuông bằng dụng cụ học tập.
3. Phẩm chất:
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: : Kế hoạch dạy học, bộ thiết bị đồ dùng trực quan, giấy A4, kéo cắt giấy.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
TIẾT 1: Hình thoi.
1 HOẠT ĐỘNG 1. . KHỞI ĐỘNG. (5 phút)
a) Mục tiêu: Thông qua bài toán khởi động, HS bước đầu tiếp cận đến hình thoi; có hứng thú tìm hiểu bài.
b) Nội dung: HS thực hiện bài toán dưới sự tổ chức của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (Nhóm HS)
d) Tổ chức thực hiện.
- GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung phần mở đầu/ SGK (tr 67)
Mở đầu: Lấy một tờ giấy, gấp làm tư tạo ra một góc vuông O, đánh dấu hai điểm A, B trên hai cạnh góc vuông rồi cắt chéo theo đoạn thẳng AB (H.3.46a). Sau khi mở tờ giấy ra, ta được một tứ giác. Tứ giác đó là hình gì? Vì sao? Nếu ta có OA = OB thì tứ giác nhận được là hình gì ((H.3.46b)?