Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 22. Bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản tiết 1 SVIP
I. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN THỦY SẢN
1. Một số phương pháp bảo quản thủy sản phổ biến
a. Phương pháp bảo quản lạnh
- Nguyên lí của phương pháp bảo quản lạnh là:
+ Sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật.
→ Gây hại sản phẩm thủy sản trong quá trình bảo quản.
- Sản phẩm thủy sản có thể được bảo quản trong:
+ Đá lạnh.
+ Tủ lạnh hoặc kho lạnh.
- Nhiệt độ bảo quản lạnh thủy sản thường dưới 4°C.
- Tùy thuộc vào loại thủy sản, nhiệt độ bảo quản mà thời gian bảo quản có thể là vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng.
b. Phương pháp làm khô
- Thực hiện phương pháp làm khô bằng cách:
+ Phơi khô thủy sản dưới ánh nắng mặt trời.
+ Sấy khô bằng các thiết bị chuyên dụng đến một mức độ thích hợp.
- Thủy sản sau khi làm khô được:
+ Đóng gói kín bằng túi nylon hoặc túi hút chân không.
+ Bảo quản ở nhiệt độ thường.
+ Bảo quản trong tủ lạnh.
- Phương pháp này có thể bảo quản thủy sản lâu dài từ 6 tháng đến một năm.
c. Phương pháp ướp muối
- Phương pháp này dựa trên sự chênh lệch về:
+ Nồng độ muối giữa môi trường ướp.
+ Tế bào vi sinh vật.
+ Làm ức chế hoạt động.
+ Sự phát triển của vi sinh vật.
- Phương pháp này thường được áp dụng đối với cá và tôm.
- Cá và tôm sau khi được rửa sạch:
+ Sơ chế được ướp với muối khô.
+ Ngâm trong dung dịch nước muối với tỉ lệ phù hợp.
+ Hoặc kết hợp hai phương pháp trên.
- Tùy vào các yếu tố như:
+ Loại và kích cỡ của sản phẩm.
+ Phương pháp ướp muối.
+ Nhiệt độ môi trường.
+ Kích thước hạt muối.
+ Mục đích sử dụng.
+ Mà thời gian ướp muối có thể kéo dài vài giờ hoặc vài ngày.
- Sau đó vớt sản phẩm ra, để ráo:
+ Đóng gói kín bằng túi nylon hoặc túi hút chân không.
+ Bảo quản ở nhiệt độ thường.
+ Bảo quản trong tủ lạnh.
2. Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản thủy sản
a. Ứng dụng công nghệ nano UFB trong bảo quản cá ngừ đại dương
- Nano UFB (Ultra Fine Bubble) là công nghệ tạo bóng khí nitrogen siêu nhỏ (kích cỡ nanomet).
- Các bóng khí này khử oxygen hòa tan trong nước:
+ Làm giảm hoạt động và phát triển của vi khuẩn hiếu khí.
+ Loại bỏ quá trình oxy hóa từ bề mặt ngoài và bên trong cơ thể cá.
+ Ngăn chặn được tình trạng thịt cá bị biến chất.
+ Giúp cá giữ độ tươi lâu hơn trong quá trình bảo quản.
+ Không làm hao hụt khối lượng cá.
- Các bước bảo quản cá ngừ đại dương bằng công nghệ nano UFB:
+ Tạo nước biển lạnh tuần hoàn:
-
Tỉ lệ đá: nước biển là 3:2.
-
Nhiệt độ: -1,5 đến -1°C.
-
Độ mặn: 20 đến 25 ‰.
+ Vận hành thiết bị tạo bọt khí nitrogen nano:
-
Chạy máy tạo bọt khí nitrogen nano lần đầu: 4 giờ, DO < 1 mg/L.
-
Chạy máy tạo bọt khí nitrogen nano lần tiếp theo (5 ngày/lần): khoảng 1 - 2 giờ, DO < 1 mg/L.
-
Chạy bơm tuần hoàn: 5 phút/lần, 2 lần/ngày.
+ Khai thác cá ngừ:
-
Câu tay kết hợp ánh sáng.
-
Shocker làm ngất cá.
+ Sơ chế cá ngừ:
-
Xả máu, chọc não, phá huyết.
-
Mổ lấy nội tạng, rửa.
-
Thời gian sơ chế: 5 phút.
+ Bảo quản sản phẩm:
-
Ngâm cá trong nước biển lạnh chứa khí nitrogen nano.
-
DO: < 1 mg/L.
-
Nhiệt độ: -1,5 đến -1°C.
-
Độ mặn: 20 đến 25 ‰.
-
Chạy bơm tuần hoàn: 2 lần/ngày.
-
Chạy máy tạo khí nitrogen nano: 5 ngày/lần.
+ Bốc dỡ sản phẩm.
b. Ứng dụng công nghệ polyurethane trong bảo quản thủy sản
- Vật liệu polyurethane có:
+ Khả năng cách nhiệt tốt.
+ Độ bám dính cao.
+ Trọng lượng nhẹ.
+ Ít thấm hút nước.
+ Độ đàn hồi.
+ Không có mối nối.
+ Dễ dàng trong việc thi công công trình.
- Sử dụng vật liệu polyurethane để:
+ Đóng hầm bảo quản trên tàu khai thác thủy sản giúp:
-
Kéo dài thời gian bảo quản.
+ Tăng chất lượng hải sản sau khai thác.
- Nhờ đó, vật liệu này có thể:
+ Đi khai thác ở những ngư trường xa hơn.
+ Giúp giảm chi phí sản xuất.
+ Tăng hiệu quả khai thác.
- Thời gian bảo quản thủy sản trong hầm:
+ Làm từ vật liệu polyurethane lên đến 20 ngày.
-
Trong khi bảo quản bằng hầm truyền thống chỉ được 7 ngày.
+ Chất lượng thủy sản vẫn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây