Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết - Cấu trúc bị động đặc biệt SVIP
I. Thể nhờ bảo
1. Cấu trúc
Chủ động |
have sb do st get sb to do sth |
I had my father repair my bike yesterday. |
Bị động | have / get sth P2 | I had my bike repaired by my father yesterday. |
2. Cách dùng
|
Cách dùng |
Ví dụ |
1 |
Để chỉ sắp xếp ai đó làm gì. |
I had my teeth whitened. They are having their house painted tomorrow. |
2 |
Để chỉ hoàn cảnh khó chịu, không mong muốn xảy ra. |
I had my wallet stolen yesterday. She had her nose broken. |
II. Bị động với động từ "Need"
Chủ động | S + need + to V + O. | We need to water the plant every day. |
Bị động |
S(O) + need + V-ing. S(O) + need + to be + P2. |
The plant needs watering every day. The plant needs to be watered every day. |
III. Bị động với động từ giác quan
Cấu trúc | Ví dụ |
Chủ động: see, hear, smell, taste, feel + sb + V Bị động: to be + seen, heard, smelt, felt, tasted + to V |
I saw her sing a song. She was seen to sing a song. |
Chủ động: see, hear, smell, taste, feel + sb + V-ing Bị động: to be + seen, heard, smelt, felt, tasted +V-ing |
I saw her singing a song. She was seen singing a song. |
IV. Động từ với hai tân ngữ
- Các động từ thường dùng: bring, buy, get, give, lend, make, offer, owe, pass, promise, teach, tell, write…
Ví dụ
Câu chủ động |
Câu bị động |
Tân ngữ gián tiếp có thể đứng ngay sau động từ hoặc đứng cuối câu với giới từ đứng trước. |
Cả hai tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ trong câu bị động. |
A friend gave my sister the cookery book. A friend gave the cookery book to my sister. |
My sister was given the cookery book by a friend. The cookery book was given to my sister by a friend. |
V. Bị động khách quan
1. Cách chuyển thứ 1
Chủ động | S1 + V1 + (that) + S2 + V2. | People think he is a great chef. |
Bị động | It + to be(chia theo V1) + P2(V1) + (that) + S2 + V2. | It is thought that he is a great chef. |
2. Cách chuyển thứ 2
a. Trường hợp 1: V1, V2 cùng thì.
Chủ động | S1 + V1 + (that) + S2 + V2. | People think he is a great chef. |
Bị động | S2 + to be(chia theo V1) + P2(V1) + to + V2. | He is thought to be a great chef. |
b. Trường hợp 2: V1, V2 khác thì.
Chủ động | S1 + V1 + (that) + S2 + V2. | People say he was a doctor. |
Bị động | S2 + to be(chia theo V1) + P2(V1) + to have + P2(V2). | He is said to have been a doctor. |
c. Trường hợp 3: V2 ở thì tiếp diễn
- V2 ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Chủ động |
S1 + V1 + (that) + S2 + V2. |
People say he has been teaching the class for hours. |
Bị động |
S2 + to be(chia theo V1) + P2(V1) + to have been + V2-ing. |
He is said to have been teaching the class for hours. |
- V2 ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn.
Chủ động |
S1 + V1 + (that) + S2 + V2. |
People say he is playing the guitar at the moment. |
Bị động |
S2 + to be(chia theo V1) + P2(V1) + to be + V2-ing. |
He is said to be playing the guitar at the moment. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây