CuO,MgCl2,SO3,Fe(OH)2,H2SO4,K2HPO4,H2S,Ca(OH)2.Hãy gọi tên và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào?
giúp với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Fe2O3 + 3H2 --to-> 2Fe + 3H2O
2KClO3 ---to--> 2KCl + 3O2
2) a) Phương trình hóa học phản ứng
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
b) \(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=D.V=250.1,83=457,5\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{457,5}{98}=4.7\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{0,4}{1}< \frac{4,7}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(C_{mol}=\frac{n}{V}=\frac{4,7}{0,25}=18,8M\)
Phương trình hóa học phản ứng
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Lại có \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{5,4}{27}=0,2\)(mol) (2)
\(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{29,2}{36,5}-0,8\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,8}{6}\Rightarrow HCl\text{ dư }\)
=> Tính thể tích khí H2 qua số mol của Al
Từ (1) (2) => \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH là 2Al+ 6HCl\(\rightarrow\)3H2 + 2AlCl3
2 6 3 2 (mol)
Số mol Al là:
nAl = \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2mol\)
số mol HCl là:
nHCl = \(\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{29,2}{36,5}=\)0,8 (mol)
Ta có 0,2<0,8
=> Al phản ứng hết
Số mol H2 là:
\(n_{H_2}=0,3\cdot\frac{3}{2}\)=0,45 mol
Thể tích khí H2 là:
\(V_{H_2}=22,4\cdot0,45=10,08\left(l\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Gọi số mol Fe = x (mol) => Theo phương trình suy ra số mol \(FeCl_2=x\)(mol)
Theo bài ra, khối lượng muối FeCl2 tăng 7.1 gam so với khối lượng Fe
=> 127x - 56x = 7.1
=> x = 0.1 (mol)
Theo phương trình => \(n_{HCl}=2x=0.2mol\)
\(=>V_{HCl}=\frac{0.2}{2}=0.1l=100ml\)=> Đáp án B
Chúc bạn học tốt
Phương trình hóa học phản ứng
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Hệ số các chất 1 : 2 : 1 : 1 (1)
tham gia phản ứng
=> nFe = nFeCl2
mà: mFeCl2 - mFe = 7.1
=> nFeCl2.MFeCl2 - nFe.MFeCl2 = 7.1
=> nFeCl2.127 - nFe.56 = 7.1
=> nFe.127 - nFe.56 = 71
=> nFe = 0,1 (mol) (2)
Lại có : Cmol = \(\frac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=2\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2.V_{H_2SO_4}\)
Từ (1) và (2) => \(n_{H_2SO_4}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=0,1\left(l\right)\)
=> Chọn A
\(n_{khí}=\frac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
Vì kim loại A hóa trị III => Ta có phương trình:
\(2A+3H_2SO_4->A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 / mol
\(M_A=\frac{5.4}{0.2}=27\)=> A là Al
=> Khối lượng dung dịch muối thu được = Khối lượng dung dịch \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1x342=34.2g\)
\(a=\frac{0.3x98}{200}x100\%=14.7\%\)
C5 dung dịch thì mình không hiểu là có ý gì cả. Chúc bạn học tốt.
- CuO
Đồng (ll) oxit --> Hợp chất hóa học
- MgCl2
Magie Clorua --> Hợp chất hóa học
- SO3
Lưu huỳnh trioxit --> hợp chất hóa học
- Fe(OH)2
Sắt (ll) hiddroxxxit --> Hợp chất hóa học
.....
Oxit axit: SO3
Oxit bazo: CuO
Muối: MgCl2; Fe(OH)2; K2HPO4
Axit: H2SO4; H2S
Bazo: Ca(OH)2
Thế thôi nha b ơi:)