Cho đa thức: Q(x) = a^3+2x^4-5x^2-2x^3-6x+3 (a là hằng số). Tính Q(1)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
\(x^3-3x^2+2x-6\\ =\left(x^3-3x^2\right)+\left(2x-6\right)\\ =x^2\left(x-3\right)+2\left(x-3\right)\\ =\left(x-3\right)\left(x^2+2\right)\)
Vậy `(x-3)(x^2 +2) : (x-3)=x^2+2`
\(\dfrac{x^3-3x^2+2x-6}{x-3}\)
\(=\dfrac{x^2\left(x-3\right)+2\left(x-3\right)}{x-3}\)
\(=x^2+2\)
Bài 1
a) Ta có:
BC > AC > AB (7 > 6 > 4)
⇒ ∠A > ∠B > ∠C (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b) Ta có:
∠A + ∠B + ∠C = 180⁰ (tổng ba góc trong ∆ABC)
⇒ ∠B = 180⁰ - (∠A + ∠C)
= 180⁰ - (50⁰ + 50⁰)
= 80⁰
Do ∠A = ∠C = 50⁰
⇒ BC = AB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện)
Do ∠B > ∠A (80⁰ > 50⁰)
⇒ AC > BC
⇒ AC > BC = AB
Bài 2
a) Ta có:
∠A + ∠B + ∠C = 180⁰ (tổng ba góc trong ∆ABC)
⇒ ∠C = 180⁰ - (∠A + ∠B)
= 180⁰ - (100⁰ + 40⁰)
= 40⁰
⇒ ∠A là góc lớn nhất
⇒ BC là cạnh lớn nhất (cạnh đối diện với góc lớn nhất)
b) ∆ABC có:
∠B = ∠C = 40⁰
⇒ ∆ABC cân tại A
Ta có:
abcdef = 1000abc + def
Do (abc + def) ⋮ 37
Mà 37 là số nguyên tố
⇒ abc ⋮ 37 và def ⋮ 37
*) abc ⋮ 37
⇒ 1000abc ⋮ 37
⇒ (1000abc + def) ⋮ 37
⇒ abcdef ⋮ 37
a: Xét ΔMAE và ΔMDB có
MA=MD
\(\widehat{AME}=\widehat{DMB}\)(hai góc đối đỉnh)
ME=MB
Do đó: ΔMAE=ΔMDB
=>AE=BD
b: Xét ΔABC có \(\widehat{ACB}< \widehat{ABC}\)
mà AB,AC lần lượt là cạnh đối diện của các góc ACB,ABC
nên AB<AC
Xét ΔABC có AB<AC
mà BD,CD lần lượt là hình chiếu của AB,AC trên BC
nên BD<CD
c: Xét ΔMAF và ΔMDC có
MA=MD
\(\widehat{AMF}=\widehat{DMC}\)(hai góc đối đỉnh)
MF=MC
Do đó: ΔMAF=ΔMDC
=>\(\widehat{MAF}=\widehat{MDC}\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AF//DC
=>AF//BC
Ta có: ΔMAE=ΔMDB
=>\(\widehat{MAE}=\widehat{MDB}\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AE//BD
=>AE//BC
Ta có: AE//BC
AF//BC
AE,AF có điểm chung là A
Do đó: E,A,F thẳng hàng
Bổ sung đề; MB\(\perp\)OB tại B
a: Xét ΔOAM vuông tại A và ΔOBM vuông tại B có
OM chung
\(\widehat{AOM}=\widehat{BOM}\)(OM là phân giác của góc AOB)
Do đó: ΔOAM=ΔOBM
=>MA=MB
b: Ta có: ΔOAM=ΔOBM
=>OA=OB
=>ΔOAB cân tại O
c: Xét ΔMAD vuông tại A và ΔMBE vuông tại B có
MA=MB
\(\widehat{AMD}=\widehat{BME}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔMAD=ΔMBE
=>MD=ME
a) Do ∆DEF cân tại D (gt)
⇒ DE = DF
Do M là trung điểm của EF (gt)
⇒ ME = MF
Xét ∆DEM và ∆DFM có:
DE = DF (cmt)
DM là cạnh chung)
ME = MF (cmt)
⇒ ∆DEM = ∆DFM (c-c-c)
b) Sửa đề: Chứng minh DM ⊥ EF
Do ∆DEM = ∆DFM (cmt)
⇒ ∠DME = ∠DMF (hai góc tương ứng)
Mà ∠DME + ∠DMF = 180⁰ (kề bù)
⇒ ∠DME = ∠DMF = 180⁰ : 2 = 90⁰
⇒ DM ⊥ EF
c) Xét ∆DEM và ∆KFM có:
DM = KM (gt)
∠DME = ∠KMF (đối đỉnh)
ME = MF (cmt)
⇒ ∆DEM = ∆KFM (c-g-c)
⇒ DE = KF (hai cạnh tương ứng)
Mà DE = DF (cmt)
⇒ KF = DF
⇒ ∆FDK cân tại F
a) tìm ba số x,y,z biết x/3=y/4=z/5 và x.y.z=480
b) tìm ba số a,b,c biết a/4=b/8=c/16 và a^2-b^2=-60
a) Ta có :
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=k\)
\(\Rightarrow k^3=\dfrac{x}{3}.\dfrac{y}{4}.\dfrac{z}{5}=\dfrac{480}{3.4.5}=8\)
\(\Rightarrow k=2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{3}=2\\\dfrac{y}{4}=2\\\dfrac{z}{5}=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=8\\z=10\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=8\\z=10\end{matrix}\right.\)
b) Ta có :
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{8}=\dfrac{c}{16}\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{a}{4}\right)^2=\left(\dfrac{b}{8}\right)^2=\left(\dfrac{c}{16}\right)^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{a^2}{16}=\dfrac{b^2}{64}=\dfrac{c^2}{256}\)
Áp dụng TCDTSBN, ta có :
\(\dfrac{a^2}{16}=\dfrac{b^2}{64}=\dfrac{c^2}{256}=\dfrac{a^2-b^2}{16-64}=\dfrac{-60}{-48}=\dfrac{5}{4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a^2}{16}=\dfrac{5}{4}\\\dfrac{b^2}{64}=\dfrac{5}{4}\\\dfrac{c^2}{256}=\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=4.5\\b^2=16.5\\c^2=256.5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\pm2\sqrt[]{5}\\b=\pm4\sqrt[]{5}\\c=\pm16\sqrt[]{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=\pm2\sqrt[]{5}\\b=\pm4\sqrt[]{5}\\c=\pm16\sqrt[]{5}\end{matrix}\right.\)
a) Áp dụng TCDTSBN, ta có :
\(\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{4}=\dfrac{2x-4y+z}{1.2-4.2+4}=\dfrac{-6}{-2}=3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{1}=3\\\dfrac{y}{2}=3\\\dfrac{z}{4}=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=12\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=12\end{matrix}\right.\)
b) Áp dụng TCDTSBN, ta có :
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{-4}=\dfrac{c}{6}=\dfrac{a-5b+4c}{2-5.\left(-4\right)+4.6}=\dfrac{23}{46}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{2}=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{b}{-4}=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{c}{4}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-2\\c=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-2\\c=2\end{matrix}\right.\)
A B C H K I M
a/
Xét tg vuông AHB và tg vuông AHC có
AB = AC (cạnh bên tg cân)
HB = HC (trong tg cân đường cao hạ từ đỉnh tg cân đồng thời là đường trung tuyến)
=> tg AHB = tg AHC (Hai tg vuông có cạnh huyền và cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau)
b/
Xét tg ABC có
HB = HC (cmt); HK//AB (gt) => KA=KC (trong tg đường thẳng đi qua trung điểm của 1 cạnh và // với 1 cạnh thì đi qua trung điểm cạnh còn lại)
Xét tg vuông AHC có
KA=KC (cmt)
\(\Rightarrow HK=KA=KC=\dfrac{AC}{2}\) (trong tg vuông trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)
=> tg AHK cân tại K
c/
Xét tg vuông ABC có
HB=HC (cmt); KA=KC (cmt) => I là trọng tâm của tg ABC
=> CI là trung uyến của tg ABC (trong tg 3 đường trung tuyến đồng quy) \(\Rightarrow M\in CI\) => C, I, M thẳng hàng
\(Q\left(1\right)=a^3+2\cdot1^4-5\cdot1^2-2\cdot1^3-6\cdot1+3\\ =a^3+2\cdot1-5\cdot1-2\cdot1-6\cdot1+3\\ =a^3+2-5-2-6+3\\ =a^3-8\)
\(Q\left(1\right)=a^3+2\cdot1^4-5\cdot1^2-2\cdot1^3-6\cdot1+3\)
\(=a^3+2-5-2-6+3\)
\(=a^3-8\)