Cho phương trình x2 - mx - m - 1 = 0 ( m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn \(\left|x_1-x_2\right|\ge3\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Ta có:
\(P=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x^3}-8)}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}}+\frac{2(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+2)}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)(x+2\sqrt{x}+4)}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}}+\frac{2(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+2)}{\sqrt{x}-2}=\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)-(\sqrt{x}+1)+2(\sqrt{x}+2)\)
\(=x-2\sqrt{x}-\sqrt{x}-1+2\sqrt{x}+4=x-\sqrt{x}+3\)
$=(\sqrt{x}-\frac{1}{2})^2+\frac{11}{4}\geq \frac{11}{4}$ với mọi $x>0; x\neq 4$
$\Rightarrow \frac{a}{b}=\frac{11}{4}$
Vì $a,b$ nguyên dương và $\frac{a}{b}$ tối giản nên $a=11; b=4$
$\Rightarrow a+b=11+4=15$
30) Đặt \(HB=x;HC=y\)\(\left(x;y>0\right)\)
Dễ thấy \(x+y=HB+HC=BC=25\)(1)
\(\Delta ABC\)vuông tại A, đường cao AH \(\Rightarrow HB.HC=AH^2=12^2=144\)hay \(xy=144\)(2)
Từ (1) và (2) \(\hept{\begin{cases}x+y=25\\xy=144\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=25-x\\x\left(25-x\right)=144\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=25-x\\-x^2+25x=144\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=25-x\\x^2-25x+144=0\left(\cdot\right)\end{cases}}\)
Giải \(\left(\cdot\right)\), ta được \(x^2-25x+144=0\)pt này có \(\Delta=\left(-25\right)^2-4.1.144=49>0\)\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x_1=\frac{-\left(-25\right)+\sqrt{49}}{2.1}=16\left(nhận\right)\\x_2=\frac{-\left(-25\right)-\sqrt{49}}{2.1}=9\left(nhận\right)\end{cases}}\)hay \(\orbr{\begin{cases}HB=16cm\\HC=9cm\end{cases}}\)
\(\Rightarrow50\%C\)và \(50\%D\), 2 đáp án này đều đúng.
31) Hạ đường cao AH của \(\Delta ABC\), vỉ \(\Delta ABC\)cân tại A nên đường cao AH cũng là trung tuyến và phân giác \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}BC=2HB\\\widehat{BAH}=\frac{\widehat{BAC}}{2}=\frac{45^o}{2}=22,5^o\end{cases}}\)
\(\Delta ABH\)vuông tại H \(\Rightarrow BH=AB.\sin\widehat{BAH}=a.\sin22,5^o\)
\(\Rightarrow BC=2HB=2a.\sin22,5^o\)\(\approx0,765a\)
Mà \(\sqrt{2}\approx1,414\); \(\frac{\sqrt{2}}{2}\approx0,707\)nên không đáp án nào trong 4 đáp án A, B, C, D đúng cả.
(Sao kì vậy? Câu 30 hai đáp án đúng còn câu 31 không đáp án nào đúng)
1, Để (d) // (d') <=> \(\hept{\begin{cases}m=1\\3m+2\ne1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m=1\\m\ne-\frac{1}{3}\end{cases}}\)
2, Thay y = 5 vào (d) ta được 5 = -3x + 2 <=> x = -1
=> A(-1;5)
Ta có (d') : y = ax - 4 ( a khác 0 ) đi qua A(-1;5)
<=> -a - 4 = 5 <=> a = -9 (tm)
a) m=1 và m≠-1/3. KL: m=1
b)
Vì đt (d) cắt đt hs y=ax-4 tại điểm có tung độ bằng 5 hay y=5. Thay y=5 vào đt (d) ta có:
5=-3x+2 ⇔x=-1
*) Thay x=-1 và y=5 vào hso y=ax-4 ta có:
a.(-1)-4=5⇔a=-9
KL:.....................
Hoành độ giao điểm tm (P) ; (d) tm pt
\(x^2-2x-m+2=0\)
\(\Delta'=1-\left(-m+2\right)=m-1\)
Để (P) cắt (d) tại 2 điểm pb khi m > 1
Theo Vi et \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2\\x_1x_2=-m+2\end{cases}}\)
Ta có \(\left(x_1-x_2\right)^2=4\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2=4\)
Thay vào ta được \(4-4\left(-m+2\right)=4\Leftrightarrow4m-4=4\Leftrightarrow m=2\left(tm\right)\)
Xét ....
x2=2x+m-2 ⇔x2-2x-m+2=0 (1)
để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì (1) có 2 nghiệm PB.
Hay Δ'>0 Hay: 1+m-2>0 ⇔ m-1>0 ⇔m>1.
Với m>1 thì (1) có 2 nghiệm pb x1; x2. Theo hệ thức Viet ta có:
S=x1+ x2=2 và P=x1. x2=-m+2
Ta có: |x1-x2|=2
⇔( |x1-x2|)2=22
⇔(x1-x2)2=4 ⇔\(x^2_1-2x_1x_2+x^2_2=4\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2+2x_1x_2-2x_1x_2-2x_1x_2=4\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2\)=4
⇔S2-4P=4 Hay 22-4(-m+2)=4 ⇔4m=8 ⇔m=2 (TM)
Vậy ..........
a, Thay m = 0 ta được (d) : y = -4x - 3
Hoành độ giao điểm (P) ; (d) tm pt
\(x^2+4x+3=0\Leftrightarrow x=-1;x=-3\)
Với x = -1 => y = 1
Với x = -3 => y = 9
Vậy (P) cắt (d) tại A(-1;1) ; B(-3;9)
b, Hoành độ giao điểm (P) ; (d) tm pt
\(x^2-\left(m^2-4\right)x-m^2+3=0\)
\(\Delta=\left(m^2-4\right)^2-4\left(-m^2+3\right)\)
\(=m^4-8m^2+16+4m^2-12=m^4-4m^2+4=\left(m^2-2\right)^2\)
Để pt luôn có 2 nghiệm pb khi \(m^2-2\ne0\Leftrightarrow m\ne\pm\sqrt{2}\)
a.
*)với m =0 thì (d): y=-4x-3
*) Xét....: x2=-4x-3 ⇔ x2+4x+3=0
Vì 1-4+3=0 nên PT có nghiệm x1=-1 hoặc x2=-3
* )x1=-1 thì y1=1 =>A(...)
*)x2=-3 thì y2=9 => B(..)
b) Xét ...............
x2=(m2-4)x+m2-3
⇔x2-(m2-4)x-m2+3=0 (1)
a=1; b=-(m2-4); c=-m2+3
Để.......... (1) có 2 nghiệm phân biệt
Cách 1: Δ>0 (Tự làm)
Cách 2: a-b+c=1+(m2-4)-m2+3=0
Pt(1) có 2 nghiệm:
x1=-1 và x2=-(-m2+3)=m2-3
Để.... thì x1≠x2 hay: m2-3≠-1 ⇒m≠\(\pm\sqrt{2}\)
Vậy với m≠\(\pm\sqrt{2}\) thì đường thẳng d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
a, Vì hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=3x nên a=3 (1)
và hàm số đi qua điểm M(5;1) nên ta có x=5; y=1 (2)
Từ (1) và (2), ta có 3.5+b=1
<=> b= -14
Vậy hàm số y=ax+b có dạng y=3x-14
a) y=3x-14
b) xét...
-x2=2x+m ⇔x2+2x+m=0 (1)
.................. Δ'=0 hay 1-m=0
Suy ra m=1
KL:...............
Xét pt đã cho có \(\Delta=m^2-4.1.\left(-m-1\right)=m^2+4m+4=\left(m+2\right)^2\ge0\)với mọi \(m\inℝ\)
Vậy pt đã cho luôn có 2 nghiệm với mọi \(m\inℝ\)
Theo định lí Vi-ét, ta có \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-\frac{-m}{1}=m\\x_1x_2=\frac{-m-1}{1}=-m-1\end{cases}}\)
Lại có \(\left|x_1-x_2\right|\ge3\)\(\Leftrightarrow\left(x_1-x_2\right)^2\ge9\)(vì cả 2 vế của BĐT đầu đều lớn hơn 0)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2\ge9\)\(\Leftrightarrow m^2-4\left(-m-1\right)\ge9\)\(\Leftrightarrow m^2+4m+4\ge9\)\(\Leftrightarrow\left(m+2\right)^2\ge9\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m+2\ge3\\m+2\le-3\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m\ge1\\m\le-5\end{cases}}\)
Vậy các giá trị của m để pt có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn \(\left|x_1-x_2\right|\ge3\)là \(\orbr{\begin{cases}m\ge1\\m\le-5\end{cases}}\)