Cho 4.8 gam mg vào dung dịch HCL(dư)
a, viết phương trình hoá học phản ứng
b, Tính khối lượng muối magnesium chloride tạo thành và thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,007 0,02 0,007 0,01
số mol khí hydrogen thoát ra là:
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right)\)
b. khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
m = n.M = 0,007*27 = 0,189(g)
c. nồng độ mol của HCl là:
\(C=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{150.36,5\%}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1,5}{6}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=3n_{Al}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ VH2 = 0,6.24,79 = 14,874 (l)
nHCl (dư) = 1,5 - 1,2 = 0,3 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 10,8 + 150 - 0,6.2 = 159,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{159,6}.100\%\approx33,5\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{159,6}.100\%\approx6,86\%\end{matrix}\right.\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{20\%}=36,5\%\)
Tìm một số,biết rằng lấy nó nhân với 0,25 rồi cộng với 75 thì cũng bằng kết quả khi lấy nó chia cho 0,25 rồi trừ đi 75
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=m_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
____1_______1_______________1 (mol)
a, \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\)
b, \(V_{H_2}=1.24,79=24,79\left(l\right)\)
Ta có: 24nMg + 27nAl = 12,6 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,14\%\\\%m_{Al}=42,86\%\end{matrix}\right.\)
a, \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
c, \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
a,Mg+HCL->MgCL2+H2
b,
nMg=m/M=4,8/24=0,2(mol)
PTHH:Mg+2HCl->MgCl2+H2
theo PT:1mol 2mol 1mol 1mol
theo bài ra: 0,2mol x y z
mMgCL2=n*M=0,2*59,5=11,9(g)
nH2=0,2*1/1=0,2(mol)
VH2=n*24,79=0,2*24,79=4,958(L)