K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

ko có rảnh đến lỗi dố đâu mak đi chép cho cậu 12 thì trong TA

22 tháng 9 2018

Ngữ pháp tiếng anh12 thì trong tiếng anh

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

  • CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
  • CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

22 tháng 9 2018

công dân toàn cầu

lợi ích

bạn bè

đóng góp 

dịch vụ

k mk nhé

22 tháng 9 2018

Công dân toàn cầu :

I. Choose the correct word or phrase to fill in each of the following sentences (3 marks)1. Her parents still live there .......... her grandparents.A. for          B. at             C. with           D. on2. Lan is ............ than HoaA. tallest      B. tall           C. taller          D. more tall3. ............... do you live?A. Who         B. What        C. Which        D. Where4. .................. are you talking to?A. Who          B. What...
Đọc tiếp

I. Choose the correct word or phrase to fill in each of the following sentences (3 marks)

1. Her parents still live there .......... her grandparents.

A. for          B. at             C. with           D. on

2. Lan is ............ than Hoa

A. tallest      B. tall           C. taller          D. more tall

3. ............... do you live?

A. Who         B. What        C. Which        D. Where

4. .................. are you talking to?

A. Who          B. What         C. Which        D. Where

5. What ................. your telephone number?

A. is               B. are            C. does           D. do

6. Nga lives ............. 52 Nguyen Hue Street.

A. on               B. in             C. at              D. under

7. ............... does your father do?

A. When          B. Where       C. What         D. Which

8. Tomorrow my family ...................... to Ho Chi Minh City.

A. is                B. is going to go            C.is going           D. goes

9. My mother takes care ............... sick children.

A. about           B. in             C. at               D. of

10. He works ................ the farm.

A. on                B. in             C. about           D.at

11. Are there .......... pens on the table? Yes, there are.

A. any              B. some        C. much            D. a

12. ........................ a beautiful day!

A. It                  B. Which      C. Where            D. What

II. Complete the sentences with 0n , in, at, in front of (2 marks).

  1. My birthday is....................June eighth.
  2. I live..............Gio Quang.
  3. I get up................6 o'clock every day.
  4. My house is.............................a lake.

II. Supply the correct form of the verbs in brackets (2,5 mark).

My aunt Thuy (live) ................ (1) in Ha Dong. She (work) .....................(2) in a hospital in the centre of Ha Noi. Every morning, she (catch) ..................(3) a bus to her hospital. Her work is (take) .................(4) care of sick children. She (love) .................(5) the children. She always (say) ............(6) that children (be) ............(7) very lovely. Now she (do) ........................(8) her job with great pleasure. But next year she (go).............(9) to Ho Chi Minh City with her husband . She (be)..................(10)very unhappy.

III. Answer the questions (2,5 marks).

1. What 's your family name?
.......................................................................................
2. How do you get to school?
.......................................................................................
3. How far is it from your house to school?
.......................................................................................
4. What will you be on your next birthday?
........................................................................................
5. Where are you going to go next Sunday?
........................................................................................

giúp mk với cảm ơn ( ai nhanh mk tk)

4

Cái đề bài .

Sao mak dài dữ zậy !

Làm xog thì hỏng luôn bàn phím rồi

21 tháng 9 2018

1/ C                                            

2/ c

3/ d

4/ a

5/ a

6/ c

7/ c

8/ b

9/ d

10/ a

11/ a

12/ d

bài 2;

1. ON

2 . IN

3 . AT

4. IN FRONT OF

bài 3 :

1/lives

2. Works

3. Catches

4. Taking

5. Loves

6. Says

7. Is

8. Is doing

9. Will go

10. Is 

bài3. 

1. My family name is................

2. I go to school by bike.

3. It is about 2 kilometers.

4. I will be 14 on my next birthday.

5. I am going to to go to the zoo next Sunday

mk k bt là đúng hay không

DỊCH VIỆT-ANHTờ báo giấy lâu đời nhất thế giới chuyển sang online Theo trang web công nghệ CNET, báo Lloyd’s List, ra đời năm 1734 tại London, Anh, thông báo sẽ dừng xuất bản báo in kể từ tháng 12 tới. Lloyd’s List được đánh giá là tờ báo hàng đầu thế giới về ngành vận tải biển. Ban biên tập Lloyd’s List cho biết nhu cầu của bạn đọc thay đổi đã buộc tờ báo này phải chuyển hướng....
Đọc tiếp

DỊCH VIỆT-ANH

Tờ báo giấy lâu đời nhất thế giới chuyển sang online

 

Theo trang web công nghệ CNET, báo Lloyd’s List, ra đời năm 1734 tại London, Anh, thông báo sẽ dừng xuất bản báo in kể từ tháng 12 tới. Lloyd’s List được đánh giá là tờ báo hàng đầu thế giới về ngành vận tải biển. Ban biên tập Lloyd’s List cho biết nhu cầu của bạn đọc thay đổi đã buộc tờ báo này phải chuyển hướng. Các khảo sát gần đây cho thấy chỉ chưa đầy 2% lượng bạn đọc trung thành của Lloyd’s List đọc báo giấy. Hiện tại tờ báo chỉ phát hành hơn 60.000 bản/ngày.

“Đại đa số bạn đọc của chúng tôi đã chọn ấn bản điện tử - tổng biên tập Richard Meade cho biết - Mô hình điện tử đem lại những nguồn thu mới và những cơ hội mới để cải tiến dịch vụ thông tin theo hướng cập nhật từng giờ, từng phút”. Quyết định của Lloyd’s List, tờ báo lâu đời nhất thế giới, cho thấy những khó khăn mà báo in phương Tây đang phải đối mặt.

Trong gần 10 năm qua, phát hành và doanh số quảng cáo của báo in ở phương Tây liên tục sụt giảm do sự trỗi dậy của báo mạng. Tháng 3-2009, báo Seattle Post-Intelligencer ngừng phát hành báo in. Một tháng sau đến lượt Christian Science Monitor theo bước. Các tạp chí nổi tiếng như Newsweek hay US News & World Report cũng có quyết định tương tự.

4

According to the CNET technology website, Lloyd's List, which was launched in London in 1734, has announced that it will stop publishing print publications beginning in December. Lloyd's List is rated as the world's leading newspaper in the shipping industry. The editorial staff of Lloyd's List said the need for readers to change has forced the newspaper to redirect. Recent surveys show that less than 2% of Lloyd's List's loyal readers read the paper. Currently, the newspaper publishes more than 60,000 copies a day.

"The vast majority of our readers have picked the electronic edition - editor Richard Meade says - Electronic models bring new revenue streams and new opportunities to improve information services in the direction of updating. every hour, every minute ". The decision by Lloyd's List, the world's oldest newspaper, shows the difficulties faced by Western newspapers.

In the past 10 years, print and print advertising sales in the West have been steadily declining due to the rise of online newspapers. In March 2009, the Seattle Post-Intelligencer newspaper ceased publication. A month later Christian Science Monitor turns up. Popular magazines such as Newsweek and US News & World Report also made the same decision.

21 tháng 9 2018

The world's oldest paper newspaper turned online

According to the CNET technology website, Lloyd's List, which was launched in London in 1734, has announced that it will stop publishing print publications beginning in December. Lloyd's List is rated as the world's leading newspaper in the shipping industry. The editorial staff of Lloyd's List said the need for readers to change has forced the newspaper to redirect. Recent surveys show that less than 2% of Lloyd's List's loyal readers read the paper. Currently, the newspaper publishes more than 60,000 copies a day.


 
"The vast majority of our readers have picked the electronic edition - editor Richard Meade says - Electronic models bring new revenue streams and new opportunities to improve information services in the direction of updating. every hour, every minute ". The decision by Lloyd's List, the world's oldest newspaper, shows the difficulties faced by Western newspapers.

In the past 10 years, print and print advertising sales in the West have been steadily declining due to the rise of online newspapers. In March 2009, the Seattle Post-Intelligencer newspaper ceased publication. A month later Christian Science Monitor turns up. Popular magazines such as Newsweek and US News & World Report also made the same decision.

19 tháng 9 2018

khi tính từ sau a hoặc an có chữ cái bắt đầu là o,s,z,ch,x,sh thì dùng an còn lại thì dùng a

19 tháng 9 2018

- dùng trước danh từ đếm dc ở số ít. 
- dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm. 
- dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. ( Để nhớ được 5 nguyên âm a,o,i,e,u trong tiếng Anh bạn cứ nghĩ đến từ " uề oải " nhé. Hihi 
-Chú ý: dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát âm chứ ko phải cách đánh vần danh từ đó. 
Ví dụ :a union, an uncle, an hour, an MP,... 

Mục đích: 

*Sử dụng a/an 
-Để nói về một loại người hay vật. 
Vd: He's a teacher. 

-Nói một nghề mà ai đó làm. 
Vd: He works as a teacher. 

-Một cái gì dc sử dụng như cái gì. 
Vd: Don't use the plate as an ashtray ( gạt tàn ). 

-Một cái gì đó chung chung, ko rõ ràng. 
Vd: I married a teacher. 

-Dùng để mô tả. 
Vd: He has a long nose. ( chứ ta ko dùng thế này : He has the long nose.) 
Chú ý: nhưng khi mô tả về tóc: hair, thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và ko có mạo từ đứng trước. ( He's got dark hair.) 


Không dùng a/an trong các trường hợp: 
-Với danh từ không đếm dc. 
( not " a rice" ) 

-Không dùng với sở hữu từ (porsessive). 
( not a my book). 

-Sau kind of , sort of a/an được bỏ đi. 
Vd : a kind of tree. 

Trong câu cảm thán ( exclamation) với what, a/an không được bỏ. 
Vd : What a pity! 

-a/an luôn đứng sau quite, rather và such . 
Vd quite/rather/such a nice day 
II/ ONE 

Trong những trường hợp sau ta dùng One mà ko dùng a/an 

-Trong sự so sánh đối chiếu với " another" hay " others"(s) . 
Vd: One boy wants to play football, but the others want to play volley ball. 

-Dùng One day với nghĩa : một ngày nào đó. 
Vd:One day I'll meet you. 

-Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác. 
Vd: How many are there? About a hundred ? Exactly one hundred and three. 

-Ta dùng only one và just one. 
Vd : We have got plenty of sausages , but only one egg. 
 

thật là một ngôi nhà đáng yêu

19 tháng 9 2018

what a lovely house nghĩa là 

thật là một ngôi nhà đáng yêu

k nhá

19 tháng 9 2018

Không bao giờ tin bất cứ ai !!! Mọi người quan tâm đến tôi, tôi sẽ quan tâm một lần nữa! Bạn không quan tâm đến tôi, bạn dựa vào điều gì đó bảo tôi tiếp tục? ...................... Tôi không buồn vì bạn lừa dối tôi. Tôi buồn rằng từ bây giờ tôi không thể tin được nữa!

19 tháng 9 2018

Không bao giờ tin bất cứ ai !!! Mọi người quan tâm đến tôi, tôi sẽ quan tâm một lần nữa! Bạn không quan tâm đến tôi, bạn dựa vào điều gì đó bảo tôi tiếp tục? ...................... Tôi không buồn vì bạn lừa dối tôi. Tôi buồn rằng từ bây giờ tôi không thể tin được nữa!

                                                       chúc hk giỏi nhé~