Helen is travelling to Germany tomorrow on her first working trip and she is very excited ______ it.
under
- against
- about
- on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ko có rảnh đến lỗi dố đâu mak đi chép cho cậu 12 thì trong TA
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Cách dùng thì tương lai đơn:
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Cái đề bài .
Sao mak dài dữ zậy !
Làm xog thì hỏng luôn bàn phím rồi
1/ C
2/ c
3/ d
4/ a
5/ a
6/ c
7/ c
8/ b
9/ d
10/ a
11/ a
12/ d
bài 2;
1. ON
2 . IN
3 . AT
4. IN FRONT OF
bài 3 :
1/lives
2. Works
3. Catches
4. Taking
5. Loves
6. Says
7. Is
8. Is doing
9. Will go
10. Is
bài3.
1. My family name is................
2. I go to school by bike.
3. It is about 2 kilometers.
4. I will be 14 on my next birthday.
5. I am going to to go to the zoo next Sunday
mk k bt là đúng hay không
According to the CNET technology website, Lloyd's List, which was launched in London in 1734, has announced that it will stop publishing print publications beginning in December. Lloyd's List is rated as the world's leading newspaper in the shipping industry. The editorial staff of Lloyd's List said the need for readers to change has forced the newspaper to redirect. Recent surveys show that less than 2% of Lloyd's List's loyal readers read the paper. Currently, the newspaper publishes more than 60,000 copies a day.
"The vast majority of our readers have picked the electronic edition - editor Richard Meade says - Electronic models bring new revenue streams and new opportunities to improve information services in the direction of updating. every hour, every minute ". The decision by Lloyd's List, the world's oldest newspaper, shows the difficulties faced by Western newspapers.
In the past 10 years, print and print advertising sales in the West have been steadily declining due to the rise of online newspapers. In March 2009, the Seattle Post-Intelligencer newspaper ceased publication. A month later Christian Science Monitor turns up. Popular magazines such as Newsweek and US News & World Report also made the same decision.
The world's oldest paper newspaper turned online
According to the CNET technology website, Lloyd's List, which was launched in London in 1734, has announced that it will stop publishing print publications beginning in December. Lloyd's List is rated as the world's leading newspaper in the shipping industry. The editorial staff of Lloyd's List said the need for readers to change has forced the newspaper to redirect. Recent surveys show that less than 2% of Lloyd's List's loyal readers read the paper. Currently, the newspaper publishes more than 60,000 copies a day.
"The vast majority of our readers have picked the electronic edition - editor Richard Meade says - Electronic models bring new revenue streams and new opportunities to improve information services in the direction of updating. every hour, every minute ". The decision by Lloyd's List, the world's oldest newspaper, shows the difficulties faced by Western newspapers.
In the past 10 years, print and print advertising sales in the West have been steadily declining due to the rise of online newspapers. In March 2009, the Seattle Post-Intelligencer newspaper ceased publication. A month later Christian Science Monitor turns up. Popular magazines such as Newsweek and US News & World Report also made the same decision.
khi tính từ sau a hoặc an có chữ cái bắt đầu là o,s,z,ch,x,sh thì dùng an còn lại thì dùng a
- dùng trước danh từ đếm dc ở số ít.
- dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
- dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. ( Để nhớ được 5 nguyên âm a,o,i,e,u trong tiếng Anh bạn cứ nghĩ đến từ " uề oải " nhé. Hihi
-Chú ý: dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát âm chứ ko phải cách đánh vần danh từ đó.
Ví dụ :a union, an uncle, an hour, an MP,...
Mục đích:
*Sử dụng a/an
-Để nói về một loại người hay vật.
Vd: He's a teacher.
-Nói một nghề mà ai đó làm.
Vd: He works as a teacher.
-Một cái gì dc sử dụng như cái gì.
Vd: Don't use the plate as an ashtray ( gạt tàn ).
-Một cái gì đó chung chung, ko rõ ràng.
Vd: I married a teacher.
-Dùng để mô tả.
Vd: He has a long nose. ( chứ ta ko dùng thế này : He has the long nose.)
Chú ý: nhưng khi mô tả về tóc: hair, thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và ko có mạo từ đứng trước. ( He's got dark hair.)
Không dùng a/an trong các trường hợp:
-Với danh từ không đếm dc.
( not " a rice" )
-Không dùng với sở hữu từ (porsessive).
( not a my book).
-Sau kind of , sort of a/an được bỏ đi.
Vd : a kind of tree.
Trong câu cảm thán ( exclamation) với what, a/an không được bỏ.
Vd : What a pity!
-a/an luôn đứng sau quite, rather và such .
Vd quite/rather/such a nice day
II/ ONE
Trong những trường hợp sau ta dùng One mà ko dùng a/an
-Trong sự so sánh đối chiếu với " another" hay " others"(s) .
Vd: One boy wants to play football, but the others want to play volley ball.
-Dùng One day với nghĩa : một ngày nào đó.
Vd:One day I'll meet you.
-Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.
Vd: How many are there? About a hundred ? Exactly one hundred and three.
-Ta dùng only one và just one.
Vd : We have got plenty of sausages , but only one egg.
what a lovely house nghĩa là
thật là một ngôi nhà đáng yêu
k nhá
Không bao giờ tin bất cứ ai !!! Mọi người quan tâm đến tôi, tôi sẽ quan tâm một lần nữa! Bạn không quan tâm đến tôi, bạn dựa vào điều gì đó bảo tôi tiếp tục? ...................... Tôi không buồn vì bạn lừa dối tôi. Tôi buồn rằng từ bây giờ tôi không thể tin được nữa!
Không bao giờ tin bất cứ ai !!! Mọi người quan tâm đến tôi, tôi sẽ quan tâm một lần nữa! Bạn không quan tâm đến tôi, bạn dựa vào điều gì đó bảo tôi tiếp tục? ...................... Tôi không buồn vì bạn lừa dối tôi. Tôi buồn rằng từ bây giờ tôi không thể tin được nữa!
chúc hk giỏi nhé~