cho 6 gam axit axetic tác dụng hoàn toàn với lượng dư rượu etylic thì thu được 5,5gam este
a viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm của phản ứng
b hãy tính hiệu suất phản ứng trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(2CH_3COOH+Ca\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{3,95}{158}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2\left(M\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c, \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{t^o,xt}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_6H_{12}O_6\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CaCO_3}=0,125\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6\left(TT\right)}=\dfrac{0,125}{80\%}=0,15625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=0,15625.180=28,125\left(g\right)\)
a, - Đốt X thu CO2 và H2O → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) < mX
→ X gồm: C, H và O.
mO = 9 - 6,6 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,45:1,2:0,15 = 3:8:1
→ X có dạng (C3H8O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16.1}=1\)
Vậy: X là C3H8O.
a, - Hiện tượng: Bột CuO từ đen chuyển đỏ đồng.
PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
b, - Hiện tượng: Dd Br2 nhạt màu dần rồi mất màu.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
c, - Hiện tượng: C2H2 cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
PT: \(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
a, Đốt A thu CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,56}{44}=0,24\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,32}{18}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,24.2=0,48\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,24.12 + 0,48.1 = 3,36 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 7,2 - 3,36 = 3,84 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,84}{16}=0,24\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,24:0,48:0,24 = 1:2:1
→ A có dạng (CH2O)n
Mà: MA = 30.2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
→ A là C2H4O2.
b, A là axit hữu cơ.
→ A: CH3COOH
Ta có: 160nFe2O3 + 80nCuO = 20 (1)
PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\\n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160}{20}.100\%=40\%\\\%m_{CuO}=60\%\end{matrix}\right.\)
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C3H4, C2H6 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2
+ Br2 nhạt màu dần: C3H4
PT: \(C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\)
+ Không hiện tượng: C2H6
b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2
+ Br2 nhạt màu dần: C2H2
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4
a, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Tên gọi: etyl axetat
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{5,5}{8,8}.100\%=62,5\%\)
TK:
a) Đầu tiên, chúng ta cần viết phương trình hoá học cho phản ứng giữa axit axetic (\(CH_3COOH\)) và rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)) và nước (\(H_2O\)):
\[CH_3COOH + C_2H_5OH \rightarrow CH_3COOC_2H_5 + H_2O\]
b) Bước tiếp theo là tính toán hiệu suất của phản ứng. Hiệu suất (\(\eta\)) của phản ứng được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng este thực tế thu được (\(m_{este}\)) và khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), nhân 100%:
\[\eta = \frac{m_{este}}{m_{este\_ly\_tuong}} \times 100\]
Trước hết, chúng ta cần biết tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic trong phản ứng. Biết rằng 1 mol axit axetic (\(CH_3COOH\)) phản ứng với 1 mol rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra 1 mol este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)).
Vì vậy, để tính toán khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), ta cần biết số mol của axit axetic. Từ lượng chất được cung cấp, ta có:
\[\text{Số mol axit axetic} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Tương tự, số mol của rượu etylic được cung cấp là:
\[\text{Số mol rượu etylic} = \frac{m_{rượu}}{m_{C_2H_5OH}} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Vì tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic là 1:1, số mol este lý tưởng được tạo ra sẽ bằng số mol axit axetic hoặc rượu etylic, do đó:
\[m_{este\_ly\_tuong} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Cuối cùng, để tính hiệu suất của phản ứng, ta sử dụng khối lượng este thực tế thu được, là 5,5 gam, và khối lượng este lý tưởng, như tính toán ở trên.
\[m_{este} = 5.5 \text{ gam}\]
Từ đó, ta có thể tính hiệu suất của phản ứng:
\[\eta = \frac{5.5}{\frac{6}{46}} \times 100\]
\[ \eta \approx 99.07\% \]
Vậy hiệu suất của phản ứng trên là khoảng 99.07%.