Cân bằng 2 pthh sau bằng phương pháp thăng bằng electron 1. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. 2 Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
giải
C + O2 ---> CO2
x --> x
S + O2 ---> SO2
y--> y
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
ta có hpt sau
12x + 32y = 2,8 và x + y = 0,15
<=> x = 0,1 và y = 0,05
=> mC = 0,1*12 = 1,2 g
mS = 0,05*32 = 1,6 g
k bt sai hay đúng đâu :>
Do nguyên tử khối bằng 98 nên ta có phương trình
\(2+32x+16.4=98\)
\(\Leftrightarrow32x+66=98\Leftrightarrow32x=32\Leftrightarrow x=1\)
Vậy CTHH của axit đó là H2SO4
Vì PTK của \(H_2S_xO_4\)là 98 đvC nên ta có:
\(1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow\)\(2+32x+64=98\)
\(\Rightarrow\)\(32x=32\)
\(\Rightarrow\)\(x=1\)
CTHH của axit là \(H_2SO_4\)
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2OCu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
Cu+0→Cu+2+2e ××1
S+6+2e→S+4 ××1
Trả lời:
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\)
~HT~
Mỗi người sẽ có 3 chai đầy, 3 chai rỗng và 1 chai chứa một nửa.
Giải thích: Đổ 2 chai chứa một nửa sang 1 chai rỗng. Tiếp tục đổ 2 chai chứa một nửa khác sang 1 chai rỗng khác. Giờ bạn có 9 chai đầy, 3 chai chứa một nửa và 9 chai rỗng, có thể dễ dàng chia đều cho 3 người.
Hok Tốt
Ta có : PT1 : 2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
PT2 : 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi khối lượng của KClO3 và KMnO4 là x
*PT1 : \(n_{KClO_3}=\frac{x}{M}=\frac{x}{122,5}\)
\(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}.\frac{x}{122,5}=\frac{3x}{245}\)
*PT2 \(n_{KMnO_4}=\frac{x}{M}=\frac{x}{158}\)
Nhận thấy \(\frac{3x}{245}>\frac{x}{158}\)=> Dùng KClO3 cho nhiều O2 hơn
\(n_{O_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)
BT O: \(n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=n_{O_2}=1\)
Mà \(n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:2\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=0,5mol\) và \(n_{H_2O}=1mol\)
BT C và H: \(n_C=n_{CO_2}=0,5mol\) và \(n_H=2n_{H_2O}=2mol\)
Có \(m_C+m_H=0,5.12+2=8=m_A\)
Vậy A chỉ chứa C và H
\(\rightarrow n_C:n_H=0,5:2=1:4\)
Vậy CTPT của A có dạng là \(\left(CH_4\right)_n\)
Mà \(M_A=M_{H_2}.8=16\)
\(\rightarrow\left(12+4\right).n=16\)
\(\rightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là \(CH_4\)
\(\text{Theo đề ra, ta có:}\)\(\text{Một hợp chất chứa 40%Cu}\)\(,\)\(\text{20%S còn lại là O}\)
\(\rightarrow\%O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
\(Cu:S:O=\frac{40}{64}=\frac{20}{32}=\frac{40}{16}=1:1:4\)
\(\rightarrow CTHH\)\(\text{của hợp chất là CuSO4}\)
1. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + 2H2O.
2. 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O.