Mẹ đưa cho Tú ba loại tiền có mệnh giá 1 000 đồng, 10 nghìn đồng và 100 nghìn đồng (mỗi loại không quá 9 tờ) để đi mua đồ. Số tiền Tú phải trả là 136 nghìn đồng. Để bác bán hàng không phải trả tiền thừa, Tú cần trả mỗi mệnh giá bao nhiêu tờ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TA CÓ:a:5 dư 3 suy ra:a+2 chia hết cho 5
suy ra a+17 chia hết cho 5 (1)
a:7 dư 4 suy ra a+3 chia hết cho 7
suy ra a+17 chia hết cho 7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a+17 thuộc BC của 7 và 5
mà a nhỏ nhất nên a+17 thuộc BCNN của 7 và 5=35
suy ra a=35-17=18
Vậy a=18
TICK CHO MIK VỚI NHÉ
Đổi: 2 giờ 30 phút = 150 phút và 2 giờ 20 phút = 140 phút
Tỉ số thời gian máy bay thứ nhất so với máy bay thứ hai là: \(\dfrac{150}{140}=\dfrac{15}{14}\)
Cùng một quãng đường AB, thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Do đó nên tỉ số vận tốc máy bay thứ nhất so với máy bay thứ hai là: \(\dfrac{14}{15}\)
Coi vận tốc máy bay thứ nhất có giá trị 14 phần, vận tốc máy bay thứ hai có giá trị 15 phần
Hiệu số phần bằng nhau: 15-14=1 (phần)
Vận tốc máy bay thứ nhất: 1:1x14=14 (km/p) = 840 (km/giờ)
Vận tốc máy bay thứ hai: 14+1=15(km/p)=900(km/giờ)
Một phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km tức một giờ máy bay thứ nhất chậm hơn máy bay thứ hai 60 km . Nói cách khác là vận tốc của hai máy bay có hiệu là 60km/h
Thời gian máy bay thứ nhất bay là : 2 giờ 30 phút = 5/2giờ
Thời gian máy bay thứ hai bay là : 2 giờ 20 phút = 7/3giờ
Do cùng quãng đường bay nên tỉ số vận tốc hai máy bay tỉ lệ nghịch với tỉ số thời gian .
Ta có tỉ lệ :
Vận tốc máy bay thứ nhất/Vận tốc máy bay thứ hai = Thời gian máy bay hai bay/thời gian máy bay nhất bay
= 7/3:5/2= 14/15
Vẽ sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 15 - 14 = 1 (phần)
Hiệu hai vận tốc là 60km/giờ.
Vậy máy bay thứ nhất bay :
60:1𝑥14=840( km/h )
Máy bay thứ hai bay là :
60:1𝑥15=900( km/h )
Cách 1:
Gọi số phải tìm là: \(\overline{ab}\) (\(a\inℕ^∗;b\inℕ;a,b\le9\))
Theo bài ra, ta có:
\(b\times8=\overline{ab}\\ b\times8=\overline{a0}+b\\ b\times8-b=a\times10\\ b\times7=a\times10\\ b\times7:10=a\\ b\times0,7=a\)
Thử lần lượt b từ 0 đến 9, nếu giá trị nào cho a là STN khác 0 và a bé hơn hoặc bằng 9 thì nhận
Kết quả: Không có giá trị nào thỏa mãn. Vậy không tìm được số thỏa mãn đề bài
Cách 2: Tương tự đến \(b\times7=\overline{a0}\)
Nhận thấy các số từ 0 đến 9 không có số nào nhân với 7 ra được số có tận cùng là 0
( Số 0 bị loại do 0 x 7 = 0 không phải số có 2 chữ số )
Ta có:
Để M nguyên thì 3 ⋮ (n - 5)
⇒ n - 5 ∈ Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
⇒ n ∈ {2; 4; 6; 8}
Vậy n {2; 4; 6; 8} thì M nguyên
TH1
𝑥≥0x≥0
=> |x-3| = x - 3 = 2x + 4
=> x - 2x = 4 + 3
=> -x = 7 <=> x = -7
x < 0
=> |x-3| = -x + 3 = 2x + 4
=> -x - 2x = 4-3
=> -3x = 1
=> x= -1/3
\(\overline{abcabc}=\overline{abc000}+\overline{abc}\\ =\overline{abc}\times1000+\overline{abc}\times1\\ =\overline{abc}\times1001=\overline{abc}\times7\times13\times11⋮7,13,11\)
Do 7, 13, 11 là 3 số nguyên tố hay STN có dạng trên chia hết cho ít nhất 3 SNT (DPCM)
Thời gian đi bộ của người đó:
5 giờ 30 phút - 5 giờ = 30 (phút) = 1/2 (giờ)
Thời gian đi ô tô của người đó:
7 giờ 50 phút - 5 giờ 30 phút = 2 giờ 20 phút = 7/3 giờ
Quãng đường đi bộ người đó đi được:
\(6\times\dfrac{1}{2}=3\left(km\right)\)
Quãng đường đi ô tô đi được:
\(54\times\dfrac{7}{3}=126\left(km\right)\)
Quãng đường người đó đã đi được:
\(3+126=129\left(km\right)\)
Đ/S:129km
\(-25-(x+2):3=-(-21)-47\\\Rightarrow -25-(x+2):3=21-47\\\Rightarrow -25-(x+2):3=-26\\\Rightarrow (x+2):3=-25-(-26)\\\Rightarrow (x+2):3=1\\\Rightarrow x+2=3\\\Rightarrow x=3-2\\\Rightarrow x=1\)
a: \(-25-\left(x+2\right):3=-\left(-21\right)-47\)
=>\(-25-\dfrac{x+2}{3}=21-47=-26\)
=>\(\dfrac{x+2}{3}+25=26\)
=>\(\dfrac{x+2}{3}=1\)
=>x+2=3
=>x=1
136 nghìn đồng =100 000đ+30 000đ+6 000đ nên
số tiền 100 000đ cần trả là:100 000:100 000=1(tờ)
số tiền 10 000đ cần trả là:30 000:10 000=3(tờ)
số tiền 1 000đ cần trả là:6 000:1 000=6(tờ)
Vậy cần trả 1 tờ 100 000đ,3 tờ 10 000đ,6 tờ 1 000đ
TICK CHO MIK VỚI NHÉ
Tú trả bác bán hàng như sau:
+ 1 tờ 100.000 đồng
+ 3 tờ 10.000 đồng
+ 6 tờ 1.000 đồng
Tổng: 1 x 100.000 + 3 x 10.000 + 6 x 1.000 = 136.000
Thỏa mãn đề bài 136.000 và mỗi loại không quá 9 tờ