Cho 7,26 g hỗn hợp Na, Al và Al203 vào nước. Sau phản ứng, thể tích dung dịch là 0,5l. Lượng Na tan hết, miếng AI còn 0,3 g, Al203 còn 0,48 g. Thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là 4,704l.
Tìm:
a) Thành phần của từng chất trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ chất tạo thành trong dung dịch
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
NA
0
T
1
PL
17 tháng 12 2021
- Giống nhau :
+ Đều là các chất khí không màu, không mùi ở nhiệt độ phòng.
+ Đều có chứa liên kết đôi, phân tử gồm 2 nguyên tử.
- Khác nhau :
Tên chất | Oxi \(\left(O_2\right)\) | Lưu huỳnh monoxit \(\left(SO\right)\) |
Kiểu chất | Đơn chất | Hợp chất |
Tính bền | Bền | Không bền, dễ bị oxi hoá thành lưu huỳnh đioxit (SO2) |
Tính tan trong nước | Tan ít trong nước | Phản ứng với nước tạo thành dd axit sunfoxylic (H2SO2) |
Công thức cấu tạo | \(O=O\) | \(S=O\) |
Công thức electron | O : : O : : : : | : : : : S : : O |
Kiểu liên kết | Cộng hoá trị không cực | Cộng hoá trị có cực |
PL
14 tháng 12 2021
(1) \(2H_2Se+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2Se\)
(2) \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
(3) \(4Sn+8HCl+2HNO_3\rightarrow5H_2O+N_2O\uparrow+4SnCl_4\)
(4) \(3Cu_2S+6FeS_2+40HNO_3\rightarrow6CuSO_4+3Fe_2\left(SO_4\right)_3+40NO\uparrow+20H_2O\)
9 tháng 12 2021
you are sometimes talkative
he always goes home late at night
12 tháng 12 2021
Trắc nghiệm về hóa học lớp 10 bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học