Tìm x, y, z biết:
2x = 3y = 5z và x - 2y + z = 14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
\(\widehat{ABC}\) chung
Do đó: ΔABC~ΔHBA
b: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC=\sqrt{6^2+8^2}=10\left(cm\right)\)
ΔHBA~ΔABC
=>\(\dfrac{HB}{AB}=\dfrac{BA}{BC}=\dfrac{HA}{AC}\)
=>\(\dfrac{HB}{6}=\dfrac{HA}{8}=\dfrac{6}{10}=\dfrac{3}{5}\)
=>\(HB=3\cdot\dfrac{6}{5}=3,6\left(cm\right);HA=8\cdot\dfrac{3}{5}=4,8\left(cm\right)\)
c: Xét ΔBAC có BI là phân giác
nên \(\dfrac{AI}{AB}=\dfrac{CI}{BC}\)
=>\(\dfrac{AI}{6}=\dfrac{CI}{10}\)
=>\(\dfrac{AI}{3}=\dfrac{CI}{5}\)
mà AI+CI=AC=8cm
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{AI}{3}=\dfrac{CI}{5}=\dfrac{AI+CI}{3+5}=\dfrac{8}{8}=1\)
=>\(AI=3\cdot1=3\left(cm\right)\)
a: Xét ΔHBA vuông tại H và ΔABC vuông tại A có
\(\widehat{HBA}\) chung
Do đó: ΔHBA~ΔABC
b: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
ΔHBA~ΔABC
=>\(\dfrac{HB}{AB}=\dfrac{BA}{BC}=\dfrac{HA}{AC}\)
=>\(\dfrac{HB}{12}=\dfrac{HA}{16}=\dfrac{12}{20}=\dfrac{3}{5}\)
=>\(HB=12\cdot\dfrac{3}{5}=7,2\left(cm\right);HA=16\cdot\dfrac{3}{5}=9,6\left(cm\right)\)
Y = (10000000000000 + 1) x 10000000000000 : 2
Y = 10000000000001 x 5000000000000
Y = 50000000000005000000000000
Bài 1:
a; \(\dfrac{-24}{11}\) + \(\dfrac{-19}{13}\) - (\(\dfrac{-2}{11}\) + \(\dfrac{20}{13}\))
= - \(\dfrac{24}{11}\) - \(\dfrac{19}{13}\) + \(\dfrac{2}{11}\) - \(\dfrac{20}{13}\)
= - (\(\dfrac{24}{11}\) - \(\dfrac{2}{11}\)) - (\(\dfrac{19}{13}\) + \(\dfrac{20}{13}\))
= - \(\dfrac{22}{11}\) - \(\dfrac{39}{13}\)
= - 2 - 3
= - 5
Bài 6
a; A = \(\dfrac{1}{3^2}\) + \(\dfrac{1}{4^2}\) + \(\dfrac{1}{5^2}\) + ... + \(\dfrac{1}{50^2}\)
\(\dfrac{1}{3^2}\) = \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{4^2}\) < \(\dfrac{1}{3.4}\) = \(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{1}{5^2}\) < \(\dfrac{1}{4.5}\) = \(\dfrac{1}{4}\) - \(\dfrac{1}{5}\)
.....................................
\(\dfrac{1}{50^2}\) < \(\dfrac{1}{49.50}\) = \(\dfrac{1}{49}\) - \(\dfrac{1}{50}\)
Cộng vế với vế ta có:
A = \(\dfrac{1}{3^2}\) + \(\dfrac{1}{4^2}\) + ... + \(\dfrac{1}{50^2}\) < \(\dfrac{1}{9}\) + \(\dfrac{1}{3}\) - \(\dfrac{1}{50}\) = \(\dfrac{4}{9}\) - \(\dfrac{1}{50}\) < \(\dfrac{4}{9}\) (1)
\(\dfrac{1}{3^2}\) = \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{4^2}\) > \(\dfrac{1}{4.5}\) = \(\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{5}\)
....................................
\(\dfrac{1}{50^2}\) > \(\dfrac{1}{49.50}\) = \(\dfrac{1}{49}\) - \(\dfrac{1}{50}\)
Cộng vế với vế ta có:
A = \(\dfrac{1}{3^2}\) + \(\dfrac{1}{4^2}\) + ... + \(\dfrac{1}{50^2}\) > \(\dfrac{1}{9}\)+ \(\dfrac{1}{4}\) - \(\dfrac{1}{50}\) = \(\dfrac{1}{4}\) + (\(\dfrac{1}{9}\) - \(\dfrac{1}{50}\)) > \(\dfrac{1}{4}\) (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: \(\dfrac{1}{4}\) < A < \(\dfrac{4}{9}\) (đpcm)
Đây là toán nâng cao chuyên đề toán suy luận logic. Cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm.vn sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp phản chứng như sau:
Giải:
+ Giả sử đội Anh xếp thứ nhất là đúng thì vì mỗi ý kiến chỉ đúng một nửa nên việc đội Pháp xếp thứ hai là sai.
+ Vì đội Anh xếp thứ nhì là đúng nên Đội Ý xếp thứ nhì là sai suy ra đội Đức xếp thứ ba là đúng.
+ Vì đội Đức xếp thứ ba là đúng nên đội Đức xếp thứ nhì là sai suy ra đội Anh xếp thứ nhất là đúng trái với giả thiết. Nên giả thiết đội Anh xếp thứ nhì là sai. Kết luận đội Anh xếp thứ nhất là đúng
Từ những lập luận trên ta có đội vô địch là đội Anh.
a) Do \(\Delta ABC\) cân tại A (gt)
\(\Rightarrow AB=AC\)
Xét hai tam giác vuông: \(\Delta AHB\) và \(\Delta AHC\) có:
\(AB=AC\left(cmt\right)\)
\(AH\) là cạnh chung
\(\Rightarrow\Delta AHB=\Delta AHC\) (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
b) \(\Delta ABC\) cân tại A (gt)
\(AH\) là đường cao của \(\Delta ABC\) (gt)
\(\Rightarrow AH\) cũng là đường phân giác, đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow\widehat{BAH}=\widehat{CAH}\)
\(\Rightarrow\widehat{DAH}=\widehat{HAC}\)
Do \(HD\) // \(AC\) (gt)
\(\Rightarrow\widehat{AHD}=\widehat{HAC}\)
Mà \(\widehat{DAH}=\widehat{HAC}\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AHD}=\widehat{DAH}\)
\(\Rightarrow\Delta AHD\) cân tại D
\(\Rightarrow AD=DH\)
c) Do \(\Delta ABC\) cân tại A (gt)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\)
\(\Rightarrow\widehat{DBH}=\widehat{ACB}\)
Do \(HD\) // \(AC\) (gt)
\(\Rightarrow\widehat{DHB}=\widehat{ACB}\) (đồng vị)
Mà \(\widehat{DBH}=\widehat{ACB}\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{DHB}=\widehat{DBH}\)
\(\Rightarrow\Delta BHD\) cân tại D
\(\Rightarrow DH=BD\)
Mà \(DH=AD\left(cmt\right)\)
\(\Rightarrow AD=BD\)
\(\Rightarrow D\) là trung điểm của AB
\(\Rightarrow CD\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
Lại có \(AH\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)
Do \(E\) là trung điểm của AC (gt)
\(\Rightarrow BE\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
Mà \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\) (cmt)
\(\Rightarrow B,G,E\) thẳng hàng
\(\Rightarrow AH\) cũng là đường trung tuyến
\(2x^3-4x^2+3x+a-10=2x^3-4x^2+3x-6+a-4\)
\(=\left(2x^3-4x^2\right)+\left(3x-6\right)+a-4\)
\(=2x^2\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)+a-4\)
\(\Rightarrow\left(2x^3-4x^2+3x+a-10\right):\left(x-2\right)\)
\(=\left[2x^2\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)+a-4\right]:\left(x-2\right)\)
\(=2x^2+3+\dfrac{a-4}{x-2}\)
Để đa thức đã cho chia hết cho \(x-2\) thì \(a-4=0\)
\(\Rightarrow a=4\)
TH1: chỉ có mặt 3 chữ số 0,3,4
- Chữ số 0 lặp 3 lần: chọn 3 vị trí cho số 0 có \(C_4^3\) cách, xếp 2 chữ số còn lại có 2 cách \(\Rightarrow2.C_4^3\) số
- Chữ số 3 hoặc 4 lặp 3 lần: chọn vị trí cho số 0 có 4 cách, chọn 3 vị trí cho số lặp 2 lần có \(C_4^3\) cách, còn 1 vị trí cho số còn lại \(\Rightarrow2.4.C_4^3\) số
- Chữ số 0 và 3 lặp 2 lần, hoặc 0 và 4 lặp 2 lần: chọn 2 vị trí cho số 0 có \(C_4^2\) cách, chọn vị trí cho 2 số 3 (hoặc 4) có \(C_3^2\) cách \(\Rightarrow2.C_4^2.C_3^2\) số
- Chữ số 3 và 4 lặp 2 lần: chọn vị trí cho số 0 có 4 cách, chọn 2 vị trí cho số 3 có \(C_4^2\) cách, chọn 2 vị trí cho số 4 có \(C_2^2=1\) cách \(\Rightarrow4.C_4^2\) số
TH2: số đã cho có mặt 4 chữ số khác nhau.
Chọn 1 chữ số nữa (từ 1;2;5;6;7;8;9) có 7 cách
- Số 0 lặp 2 lần: chọn 2 vị trí cho số 0 có \(C_4^2\) cách, xếp 3 chữ số còn lại có \(3!\) cách \(\Rightarrow7.C_4^2.3!\) số
- Số 0 có mặt 1 lần: chọn số lặp 2 lần có 3 cách, chọn vị trí cho số 0 có 4 cách, chọn 2 vị trí cho số lặp có \(C_4^2\) cách, hoán vị 2 chữ số còn lại có \(2!\) cách \(\Rightarrow7.3.4.C_4^2.2!\) số
TH3: số đã cho có mặt 5 chữ số khác nhau: chọn 2 chữ số nữa có \(C_7^2\) cách
Hoán vị 5 chữ số: \(5!-4!\) cách \(\Rightarrow C_7^2.\left(5!-4!\right)\) số
Cộng các trường hợp lại được kết quả
Xếp 2 người Việt cạnh nhau: 2 cách
Xếp 3 người Pháp cạnh nhau: \(3!=6\) cách
Với người Nhật, có 2 trường hợp thỏa mãn:
TH1: 4 người Nhật ngồi cạnh nhau: có \(4!\) cách
Hoán vị bộ Nhật - Pháp - Việt có \(3!\) cách
TH2: 4 người Nhật chia làm 2 cặp và 2 cặp này ko ngồi cạnh nhau
Chia 4 người Nhật làm 2 cặp: \(A_4^2.A_2^2=24\) cách (đã xếp thứ tự)
Xếp 2 nhóm Việt và Pháp: \(2!=2\) cách
2 nhóm Việt - Pháp tạo ra 3 khe trống, xếp 2 nhóm người Nhật vào 3 khe trống: \(C_3^2=3\) cách
\(\Rightarrow2.6.\left(4!.3!+24.2.3\right)=3456\) cách
Ta có: \(2x=3y=5z\Rightarrow\dfrac{x}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{y}{\dfrac{1}{3}}=\dfrac{z}{\dfrac{1}{5}}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và \(x-2y+z=14\), ta được:
\(\dfrac{x}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{y}{\dfrac{1}{3}}=\dfrac{2y}{\dfrac{2}{3}}=\dfrac{z}{\dfrac{1}{5}}=\dfrac{x-2y+z}{\dfrac{1}{2}-\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{5}}=\dfrac{14}{\dfrac{1}{30}}=420\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=420\cdot\dfrac{1}{2}=210\\y=420\cdot\dfrac{1}{3}=140\\z=420\cdot\dfrac{1}{5}=84\end{matrix}\right.\)
$\text{#}Toru$
\(2x=3y=5z\Rightarrow\dfrac{2x}{30}=\dfrac{3y}{30}=\dfrac{5z}{30}=\dfrac{x}{15}=\dfrac{y}{10}=\dfrac{z}{6}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{15}=\dfrac{y}{10}=\dfrac{z}{6}=\dfrac{x}{15}=\dfrac{2y}{20}=\dfrac{z}{6}=\dfrac{x-2y+z}{15-20+6}=\dfrac{14}{1}=14\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=15.14=210\\y=10.14=140\\z=6.14=84\end{matrix}\right.\)