Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4, C2H4 vào dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 đã phản ứng.
a. Viết PTPƯ?
b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua dd AgNO3/NH3 dư.
+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NH_3\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025.22,4}{5,6}.100\%=10\%\\\%V_{CH_4}=90\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6.90\%}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,275\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ m sản phẩm = mCO2 + mH2O = 0,275.44 + 0,5.18 = 21,1 (g)
c, PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{CO_2}=\dfrac{11}{120}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{11}{120}.160=\dfrac{44}{3}\left(g\right)\)
nX = 5,622,4=0,25
0,25 (mol) nBr2 = 4160=0,025
0,025 (mol)
nX = nCH4 + nC2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,05 <-- 0,025
=> nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
a. => %VCH4 = 0,20,25.100%=80%0,250,2.100%=80%
=> %VC2H2 = 100% - 80% = 20%
b. Đốt cháy khí X
CH4 + O2 --> CO2 + 2H2O
0,2 0,2 0,4
2C2H2 + 3O2 ---> 4CO2 + 2H2O
0,05 0,1 0,05
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) => mCO2 = 0,3 .44 = 13,2 (g)
nH2O = 0,4 + 0,05 = 0,45 (mol) => mH2O = 0,45 . 18 = 8,1 (g)
=> m = mCO2 + mH2O = 13,2 + 8,1 = 21,3 (g)
c. nCO2 = 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2
0,1 <-- 0,3
nFe2O3 = 0,1 (mol)
=> mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16(g)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: X có 2 nguyên tử O. ⇒ n = 2
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X?
Ta thấy %C + %H + %O = 100%
=> Hợp chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H, O
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
x : y : z = %�12:%�1:%�16=4012:6,671:53,3316=3,33:6,67:3,33=1:2:112%C:1%H:16%O=1240:16,67:1653,33=3,33:6,67:3,33=1:2:1
=> Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
Mặt khác trong X có chứa 2 nguyên tử O
=> Công thức phân tử của X sẽ là C2H4O2
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng Br2 dư.
+ Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl →→ NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl →→ 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 →→ K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 ��→to CaO + CO2
2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O
a, PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{13}{26}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=140\left(l\right)\)
c, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=1.100=100\left(g\right)\)
n C2H2 = 1326=0,52613=0,5 (mol)
2C2H2 + 3O2 ��→to 4CO2 + 2H2O
0,5 --> 0,75 --> 1 --> 0,5
a. mCO2 = n.M = 1. 44 = 44 (gam)
mH2O = n.M = 0,5 . 18 = 9 (gam)
b. V(O2) = n.22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít)
Ta có Oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> V (Không khí) = ��2.100%20%=16,8.10020=8420%VO2.100%=2016,8.100=84(lít)
c. CO2 + Ca(OH)2 →→CaCO3 + H2O
1 --> 1
m CaCO3 = n.M = 1.100 = 100 (gam)
a, PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10,4-m_{MgCO_3}=2\left(g\right)\)
Ta có: \(\%m_C=\dfrac{12.13}{12.13+1.21+14+16.3}.100\%\approx65,272\%\)
Phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon có trong phân tử Salbutamol là
C% 12.1312.13+1.21+14+16.3.100%=15,06%12.13+1.21+14+16.312.13.100%=15,06%
\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
MnO2 + 4HCl →→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + H2 →→ 2HCl
HCl + NaOH →→ NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O →���đ���đpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{CH_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)