Câu 2. (1 điểm) Giải phương trình: $\sqrt{2 x^2+5}=\sqrt{x^2-x+11}$.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài, giá bán \(x\) sản phẩm là \(170x\) (nghìn đồng)
Để nhà sản xuất không bị lỗ thì \(P\left(x\right)\le170x\) \(\Leftrightarrow x^2+30x+3300\le170x\) \(\Leftrightarrow x^2-140x+3300\le0\) \(\Leftrightarrow\left(x-110\right)\left(x-30\right)\le0\)
Đặt \(f\left(x\right)=\left(x-110\right)\left(x-30\right)\). Ta lập bảng xét dấu:
\(x\) | \(-\infty\) \(30\) \(110\) \(+\infty\) |
\(f\left(x\right)\) | \(+\) \(0\) \(-\) \(0\) \(+\) |
Vậy \(f\left(x\right)\le0\Leftrightarrow x\in\left[30;110\right]\). Do đó, để nhà sản xuất không bị lỗ thì số sản phẩm được sản xuất trong đoạn \(\left[30;110\right]\).
Khi bán hết �x sản phẩm thì số tiền thu được là: 170�170x (nghìn đồng).
Điều kiện để nhà sản xuất không bị lỗ là 170�≥�2+30�+3300⇔�2−140�+3300≤0170x≥x2+30x+3300⇔x2−140x+3300≤0.
Xét �2−140�+3300=0⇒�=30x2−140x+3300=0⇒x=30 hoặc �=110x=110.
Bảng xét dấu �(�)=�2−140�+3300f(x)=x2−140x+3300:
∞!aaaaa + ∞ − + ∞ − xf(x)00 + 30110
Ta có: �2−140�+3300≤0⇔�∈[30;110]x2−140x+3300≤0⇔x∈[30;110].
Vậy nếu nhà sản xuất làm ra từ 3030 đến 110110 sản phẩm thì họ sẽ không bị lỗ.
a) Tọa độ vector pháp tuyến của đường BC là \(\overrightarrow{n_{BC}}=\left(1;-1\right)\)
\(\Rightarrow\) Tọa độ vector pháp tuyến của đường AH là \(\overrightarrow{n_{AH}}=\left(1;1\right)\)
\(\Rightarrow AH:x+y+m=0\) với \(m\inℝ\)
Mà AH đi qua A nên tọa độ điểm A thỏa mãn pt đường thẳng AH \(\Rightarrow-1-2+m=0\) \(\Leftrightarrow m=3\)
Vậy \(AH:x+y+3=0\)
b) Gọi d là đường thẳng chứa đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC. Khi đó \(d//BC\) nên \(\overrightarrow{n_{BC}}=\overrightarrow{n_d}=\left(1;-1\right)\) (với \(\overrightarrow{n_d}\) là vector pháp tuyến của đường thẳng d) \(\Rightarrow d:x-y+n=0\) \(\left(n\inℝ\right)\)
Mặt khác, tọa độ H là nghiệm của hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x-y+4=0\\x+y+3=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{7}{2}\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow H\left(-\dfrac{7}{2};\dfrac{1}{2}\right)\)
Gọi \(I\left(x_I;y_I\right)\) là trung điểm AH \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x_I=\dfrac{x_A+x_H}{2}=\dfrac{-1-\dfrac{7}{2}}{2}=-\dfrac{9}{4}\\y_I=\dfrac{y_A+y_H}{2}=\dfrac{-2+\dfrac{1}{2}}{2}=-\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Do d là đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC nên d đi qua trung điểm I của đường cao AH \(\Rightarrow-\dfrac{9}{4}-\left(-\dfrac{3}{4}\right)+n=0\) \(\Leftrightarrow n=\dfrac{3}{2}\) \(\Rightarrow d:x-y+\dfrac{3}{2}=0\)
+ Bước 1: Chọn 2 học sinh khối C, 13 học sinh khối B hoặc khối A có C25C1325C52C2513 cách.
+ Bước 2: Chọn 2 học sinh khối C, 13 học sinh khối B và khối A không thỏa mãn yêu cầu.
- Trường hợp 1: Chọn 2 học sinh khối C, 10 học sinh khối B và 3 học sinh khối A có C25C1010C315C52C1010C153 cách.
- Trường hợp 2: Chọn 2 học sinh khối C, 9 học sinh khối B và 4 học sinh khối A có C25C910C415C52C109C154 cách.
Vậy có C25(C1325−C1010C315−C910C415)=51861950C52C2513−C1010C153−C109C154=51861950 cách.
Cả hai ngày đội công nhân làm được là:
2/7+2/3=20/21 (quãng đường)
Vậy...
Cả hai ngày đội công nhân làm được số phần của quãng đường là :
2/7 + 2/3 = 20/21 ( quãng đường )
đáp số : ....
Để chọn ra 3 người có cả nam và nữ đi trực nhật thì có 2 phương án thực hiện: Chọn 1 nam, 2 nữ và chọn 1 nữ, 2 nam.
Xét phương án thứ nhất, có \(C^1_4=4\) cách chọn 1 bạn nam, \(C^2_3=3\) cách chọn 2 bạn nữ. Vậy có tất cả là \(4.3=12\) cách chọn.
Xét phương án thứ hai, có \(C^1_3=3\) cách chọn 1 bạn nữ và \(C^2_4=6\) cách chọn 2 bạn nam. Vậy có tất cả \(3.6=18\) cách chọn.
Như vậy, có tất cả là \(12+18=30\) cách chọn.
Gõ đề có sai không ạ?
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3+2x^2y-x^4y^2}+x^4\left(1-2x^2\right)=y^4\\1+\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=x^3\left(x^3-x+2y^2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=2x^6-x^4+y^4\\-\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=1-x^6+x^4-2x^3y^2\end{matrix}\right.\)
Cộng theo vế HPT2
\(\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}-\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=\left(x^3-y^2\right)^2+1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}+\left(x^3-y^2\right)^2+1\) (1)
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}\le2\\\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}+\left(x^2-y^2\right)^2+1\ge2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) (1) xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=2\\\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=1\\\left(x^3-y^2\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=1\)
ĐKXĐ : \(\left\{{}\begin{matrix}2x^2+5\ge0\\x^2-x+11\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\forall x\inℝ\)
\(\sqrt{2x^2+5}=\sqrt{x^2-x+11}\)
<=> 2x2 + 5 = x2 - x + 11
<=> x2 + x - 6 = 0
<=> (x - 2)(x + 3) = 0
<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Tập nghiệm phương trình S = {2;-3}