làm thế nào để xác định âm s hoặc âm z trong tiếng anh ?
CHO CÂU : beds rooms lamps houses . xếp các câu sau và hai vế z hoặc s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!!!
English is my favourite subject. English is not difficult to learn, you just need to work hard to gain good results. It’s the fact that English is the most common language spoken in the world, and studying it brings me lots of opportunities. First of all, being good at English, I can talk with foreign people and tourists, which expand my knowledge about each culture in the world. Besides, English documents provides a more accurate and original source of information. As a result, reading them, I can gain a deep knowledge in any field such as science, economics,… Furthermore, I can watch films, read news in English without subtitle. In the future, after graduating, with English skill, I can join international organizations or multi-national corporations and have a good career. It’s also a common sense that people who know English will have a higher salary than the others with a same job. I want to go abroad to study as well so English is necessary. In conclusion, English is an interesting subject and quite important for my future.
1. My mom always makes delicious meal.
TL:
Nếu bn muốn giỏi tiếng anh thì phải học và học. Hết!!!
HT~
1 . running
2 . buy
3 . drink
4 . climbing
5 . crying
6 . wear
7 . you doing
8 . eating
1.is running
2.buys
3.aren't drinking
4.are climbing
5.is crying
6.wear
7.are you doing
8.eat
/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.
Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn
/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.
Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong
Cách nhận biết
“S” được phát âm là /s/ khi:
Cách phát âm /s/
“S” được phát âm là /z/ khi:
Cách phát âm /z/
Các kí tự thường được phát âm là /s/
1. S: sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/
2. SS: class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/
3. C: place /pleis/, space /’speis/, race /reis/
4. SC: science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/
5. X: có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)
Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/.
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.
Các ký tự thường được phát âm là /z/
1. Z: zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
2. S: rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/
3. ZZ: buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
4. SS: scissors /’sizəz/
5. X: có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)
Luyện tập phát âm
Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé.
Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips
Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys
Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé.
^HT^