Câu 1. Trình bày tính chất vật lý, ứng dụng, tính chất hóa học của Oxi và viết PTHH minh họa.
Câu 2. Trình bày phương pháp điều chế (nguyên tắc, PTHH) và thu khí oxi trong PTN.
hỏi zuiiiii
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
x---------------------x mol
Mg+H2SO4-->MgSO4+H2
y----------------------------y mol
nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
ta có hệ pt
56x+24y=16
x+y=0,4
==>x=0,2 mol, y=0,2 mol
=>%mFe=(\(\dfrac{0,2.56}{16}\).100=70%
=>%mMg=100-70=30%
=>m muoi=0,2.152+0,2.120=176,2g
Mình sẽ chon hoá trị cao nhất của P bạn nhé :)
PTHH:
\(4P+3O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_3\\ P_2O_3+O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=61,3-21,9=39,4\left(g\right)\)
Mà theo đề bài: \(m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=118,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O\left(\text{thực tế}\right)}=\dfrac{118,2}{39,4}.100=300\left(g\right)\)
Gọi \(m_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=\dfrac{a}{300}.100=61,3\left(g\right)\\ \rightarrow a=183,9\left(g\right)\\ \rightarrow m=300+183,9=483,9\left(g\right)\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=61,3-21,9=39,4\left(g\right)\)
Mà theo đề bài: \(m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=118,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O\left(\text{thực tế}\right)}=\dfrac{118,2}{39,4}.100=300\left(g\right)\)
Gọi \(m_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=\dfrac{a}{a+300}=61,3\left(g\right)\\ \rightarrow a=305\left(g\right)\\ \rightarrow m=a+300=305+300=605\left(g\right)\)
Nồng độ \(CaCl_2\) trong \(CaCl_2.6H_2O\) là:
\(C\%=\dfrac{M_{CaCl_2}}{M_{CaCl_2.6H_2O}}\cdot100\%=\dfrac{111}{219}\cdot100\%=50,68\%\)
Sơ đồ chéo:
\(CaCl_2.6H_2O\) \(m_1\) 50,68 40
40
\(H_2O\) \(m_2\) 0 10,68
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{40}{10,68}\) (*)
\(m_{dd}=V\cdot D=10\cdot1,395=13,95g=m_1+m_2\)
\(\Rightarrow m_2=13,95-m_1\) Thay vào (*) ta được:
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{13,95-m_1}=\dfrac{40}{10,68}\Rightarrow m_1=11,01g\)
\(\Rightarrow m_2=13,95-11,01=2,94g\Rightarrow n_{H_2O}=0,163mol\)
\(V_{H_2O}=0,163\cdot22,4=3,65l\)
nO2 = \(\dfrac{2.4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 ---to, MnO2---> 2KCl + 3O2
0,05 0,075
mKClO3 = 0,05.122,5 = 6,125 (g)
PTHH: C + O2 ---to---> CO2
LTL: 0,3 > 0,2 => C dư
Theo pthh: nCO2 = nO2 = 0,2 (mol)
=> mC = 0,2.44 = 8,8 (g)
- Bazơ:
+) Mg(OH)2: Magie hidroxit
+) Al(OH)3: Nhôm hidroxit
- Oxit
+) BaO: Bari oxit
+) SO2: Lưu huỳnh đioxit
+) SO3: Lưu huỳnh trioxit
- Muối
+) FeCl3: Sắt (III) clorua
+) NH4NO3: Amoni nitrat
+) CaCO3: Canxi cacbonat
+) ZnSO4: Kẽm sunfat
+) Ca(H2PO4)2: Canxi đihidro photphat
+) KCl: Kali clorua
+) Na2SO3: Natri sunfit
+) KNO2: Kali nitrit
+) MgSO4: Magie sunfat
+) (NH4)2SO4: Amoni sunfat
+) Na2SO4: Natri sunfat
+) NaHCO3: Natri hidrocacbonat
+) K3PO4: Kali photphat
+) K2HPO4: Kali hidrophotphat
+) KH2PO4: Kali đihidro photphat
- Axit
+) H2CO3: Axit cacbonic
+) H2S: Axit sunfuahidric
+) H2SO4: Axit sunfuric
TL:
CaCO3: muối: canxi cacbonat
BaCl2: muối: bari clorua
KMnO4: kali penmanganat
N2O5: oxit axit: đinitơ pentaoxit
HNO3: axit: axit nitric
Mg(OH)2: magie hiđroxit
HT
Phản ứng có dư là phản ứng mà ta tính ra đc 2 hoặc nhiều hơn số mol của phản ứng
Phản ứng thường là phản ứng chỉ tính đc 1 số mol
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05-------------->0,05
=> mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
tl
bn tìm câu hỏi tương tự nó có đáp án đầy đủ đấy
HT
###
TL
Câu 1 tính chất vật lý : ko màu ko mù vị , ít tan trong nước , nặng hơn kk
. hóa lỏng ở -183oC có màu xanh nhạt
tính chất hóa học : rất hoát động ở nhiệt độ cao . có thể tác dụng với phi kim , kim loại và hợp chất
VD :td với phi kim S+O2 -t--> SO2
VD :td với kim loại 3Fe+ 2O2 -t---> Fe3O4
bài 2 :
- thu khí O2 ở bằng cách đun nóng nhuengx hợp chất giàu O2 và dễ bị phân hủy như KMnO4 . KClO3
pthh : 2KMnO4 --t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
- thu khí oxi bằng cách đẩy kk và đẩy nước
~HT~