Câu 3: cho 200g dd BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với 200g dd H2SO4 thì thu đc 1 kết tủa.
a.tính KL kết tủa thu đc
b.tính nồng độ % của dd H2SO4 phản ứng:
(cho Ba=137; Cl=35,5; H=1; O=32; S=16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=n_{Fe}=0,12\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,12.72=8,64\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,06.24,79=1,4874\left(l\right)\)
Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là
Công thức hóa học của đường glucozơ là �6�12�6C6H12O6. Để tính số mol của từng nguyên tố trong 1,2 mol đường glucozơ, bạn có thể sử dụng hệ số dạng mol trong công thức hóa học.
Trong �6�12�6C6H12O6, có 6 nguyên tố Carbon (C), 12 nguyên tố Hydro (H), và 6 nguyên tố Oxygen (O). Do đó:
1 mol đường glucozơ chứa:
Nếu có 1,2 mol đường glucozơ, ta nhân từng thành phần bởi 1,2 để tính số mol tương ứng:
Vậy, trong 1,2 mol đường glucozơ, có 7,2 mol Carbon, 14,4 mol Hydro, và 7,2 mol Oxygen.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{20}{24,79}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=\dfrac{40}{24,79}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{\dfrac{40}{24,79}}{0,5}\approx3,23\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{208}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{kt}=m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100\%=9,8\%\)