K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phiếu học tập 1 Sự Phân Bố Dân Cư *Công thức tính mật độ dân số Dân số / Diện Tích x1000 *Tình hình phân bố dân cư trên thế giới Dân cư trên thế giới phân bố khôgn đồng đều giữa các khu vực, vùng, quốc gia. Khu vực đông dân: Tây Âu,Nam Á, Đông Á.. Khu vực thưa dân:Bắc Á,Bắc Mĩ... 2 Các Nhân Tố Ảnh Hưởng *Tự Nhiên Những nơi có điều kiện thuận lợi: đất, nước, khí hậu, địa...
Đọc tiếp

Phiếu học tập 1 Sự Phân Bố Dân Cư *Công thức tính mật độ dân số Dân số / Diện Tích x1000 *Tình hình phân bố dân cư trên thế giới Dân cư trên thế giới phân bố khôgn đồng đều giữa các khu vực, vùng, quốc gia. Khu vực đông dân: Tây Âu,Nam Á, Đông Á.. Khu vực thưa dân:Bắc Á,Bắc Mĩ... 2 Các Nhân Tố Ảnh Hưởng *Tự Nhiên Những nơi có điều kiện thuận lợi: đất, nước, khí hậu, địa hình bằng phẳng ở đó thường có dân số đông Những khu vực có khí hậu khắc nghiệt, khô cằn thường có dân số ít *Kinh Tế Nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư + Lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế + Sự phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thố VD: Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số đông Tây Nguyên có mật độ dân số thưa

0
PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa giữa các khu vực và các nước không đồng đều vì các yếu tố sau: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Nước phát triển: Có kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển,...
Đọc tiếp

PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa giữa các khu vực và các nước không đồng đều vì các yếu tố sau: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Nước phát triển: Có kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, tạo nhiều việc làm, dịch vụ hiện đại, thu hút dân cư tập trung vào các đô thị lớn. • Nước đang phát triển: Chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nguồn lực kinh tế hạn chế nên đô thị hóa diễn ra chậm hoặc không đồng bộ. 2. Cơ sở hạ tầng và quy hoạch: • Ở các nước phát triển, hệ thống giao thông, giáo dục, y tế và dịch vụ xã hội được đầu tư tốt, giúp đô thị hóa diễn ra có tổ chức. • Ở các nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát hoặc quá tải. 3. Dân số và nhập cư: • Ở các nước phát triển, dân số tăng chậm nhưng nhập cư từ nông thôn hoặc nước ngoài khiến các đô thị lớn mở rộng nhanh. • Các nước đang phát triển có dân số tăng nhanh, nhưng thiếu việc làm và dịch vụ ở đô thị, dẫn đến đô thị hóa kém bền vững. 4. Điều kiện tự nhiên: • Khu vực đồng bằng, ven biển thuận lợi cho phát triển đô thị hơn các khu vực có địa hình phức tạp như núi cao, sa mạc hay rừng rậm. • Khí hậu ôn hòa, nguồn tài nguyên phong phú cũng giúp đô thị hóa diễn ra dễ dàng hơn. 5. Lịch sử và văn hóa: • Các nước có truyền thống công nghiệp hóa lâu đời (châu Âu, Mỹ) đã hình thành nhiều đô thị lớn từ sớm. • Ở những khu vực nông nghiệp hoặc chịu ảnh hưởng thuộc địa lâu dài (châu Phi, Nam Á), quá trình đô thị hóa diễn ra muộn hơn. 6. Chính sách phát triển: • Chính sách thúc đẩy đô thị hóa, như phát triển các khu kinh tế, đặc khu công nghiệp (Trung Quốc, Singapore), tạo động lực phát triển đô thị nhanh chóng. • Những nơi thiếu quy hoạch hoặc không chú trọng đô thị hóa sẽ có tốc độ đô thị hóa thấp hơn.

0
PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa khác nhau giữa các khu vực và các nước do sự tác động của nhiều yếu tố, bao gồm: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Các nước phát triển: Nền kinh tế công nghiệp...
Đọc tiếp

PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa khác nhau giữa các khu vực và các nước do sự tác động của nhiều yếu tố, bao gồm: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Các nước phát triển: Nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, tạo nhiều việc làm và điều kiện sống tốt, thu hút dân cư đến các đô thị. • Các nước đang phát triển: Chủ yếu dựa vào nông nghiệp, thiếu đầu tư vào công nghiệp và dịch vụ, dẫn đến tốc độ đô thị hóa thấp. 2. Quá trình công nghiệp hóa: • Ở các nước phát triển, công nghiệp hóa diễn ra sớm, thúc đẩy đô thị hóa đồng bộ. • Ở các nước đang phát triển, công nghiệp hóa còn chậm, khiến đô thị hóa không bền vững và thiếu đồng bộ. 3. Lịch sử và văn hóa: • Những khu vực có lịch sử đô thị hóa lâu đời (châu Âu, Bắc Mỹ) có hệ thống đô thị phát triển. • Ở những khu vực mà nông nghiệp truyền thống chiếm ưu thế (châu Phi, Nam Á), đô thị hóa diễn ra muộn hơn. 4. Chính sách phát triển đô thị: • Một số nước có chính sách quy hoạch và phát triển đô thị hiệu quả (như Trung Quốc với các đô thị vệ tinh). • Các nước thiếu quy hoạch, hạ tầng yếu kém (nhiều nước châu Phi) khiến đô thị hóa không phát triển đồng đều. 5. Điều kiện tự nhiên: • Những khu vực có địa hình thuận lợi như đồng bằng và ven biển dễ thu hút đô thị hóa (Đông Á, Tây Âu). • Khu vực có điều kiện khắc nghiệt (núi cao, sa mạc, rừng rậm) hạn chế sự phát triển đô thị. 6. Tốc độ gia tăng dân số: • Ở các nước phát triển, tốc độ tăng dân số chậm nhưng nhập cư làm gia tăng dân số đô thị. • Ở các nước đang phát triển, dân số tăng nhanh nhưng thiếu việc làm và hạ tầng, khiến đô thị hóa không bền vững. 7. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa: • Những khu vực kết nối chặt chẽ với kinh tế toàn cầu (như Đông Nam Á, Đông Á) có đô thị hóa phát triển mạnh mẽ. • Các khu vực ít tiếp cận với toàn cầu hóa (một số khu vực châu Phi) đô thị hóa còn yếu kém.

0
CK
Cô Khánh Linh
Giáo viên VIP
28 tháng 5 2024

- Hệ thống công nghiệp nước ta gồm có các cơ sở của nhà nước, các cơ sở ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó các cơ sơ nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

- Cơ cấu ngành rất đa dạng trong đó có các ngành trọng điểm (ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên các thế mạnh về tài nguyên, lao động đáp ứng thị trường trong nước và tạo được nguồn hàng xuất khẩu chủ lực) có tác dụng thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế.

9 tháng 5 2024

Ví dụ về Brasil:
- Vị trí địa lý: Brasil là một quốc gia lớn ở Nam Mỹ, có địa hình đa dạng từ rừng nhiệt đới Amazon đến các dãy núi ở phía nam. Điều này tạo ra thách thức cho việc phát triển hệ thống giao thông, với các khu vực nông thôn ở Amazon có ít đường và kết nối giao thông hơn so với các thành phố lớn ở miền nam như Sao Paulo và Rio de Janeiro.
- Lãnh thổ: Brasil có một lãnh thổ rộng lớn, điều này đòi hỏi sự đầu tư vào hạ tầng giao thông để kết nối các vùng miền và các thành phố lớn. Cả đường bộ và đường sắt đều phát triển để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và người dân trong cả nước.
- Tự nhiên: Sông Amazon và mạng lưới sông phong phú ở Brasil thúc đẩy sự phát triển của vận tải thủy và giao thông đường sông. Đồng thời, các dãy núi ở phía nam làm cho việc xây dựng và duy trì đường bộ và đường sắt trở nên khó khăn hơn.
- Kinh tế xã hội: Brasil là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, với một trong những hệ thống giao thông phát triển nhất ở Nam Mỹ. Các thành phố lớn như Sao Paulo và Rio de Janeiro có mạng lưới đường bộ và đường sắt phức tạp để đáp ứng nhu cầu của dân số đông đúc và các vấn đề liên quan đến vận chuyển hàng hóa và người dân. Tuy nhiên, các khu vực nông thôn ở Amazon vẫn phải đối mặt với sự kém phát triển trong hạ tầng giao thông, gây ra sự cô lập và khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ cơ bản.

6 tháng 5 2024

Đáp án : A

CK
Cô Khánh Linh
Giáo viên VIP
6 tháng 5 2024

A.

5 tháng 5 2024

TK ạ:

Ngành công nghiệp sản xuất tiêu dùng phát triển vì đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
* Có thế mạnh lâu dài:
- Nguồn lao động dồi dào:
+ Dân số đông, nguồn lao động phong phú.
+ Nguồn lao động có tay nghề cao, khả năng tiếp thu khoa học và công nghệ tiến tiến, nhất là đối với ngành tiêu dùng.
+ Giá nhân công rẻ hơn nhiều so với các nước trong khu vực, là điều kiện thuận lợi cho việc hạ giá thành sản phẩm và tham gia lao động gia công hàng xuất khẩu.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Thị trường trong nước (dân số đông, mức sống đang tăng, nhu cầu rất lớn)
+ Thị trường xuất khẩu (thị trường truyền thống, thị trường khó tính Châu Ấu, Bắc Mĩ)
- Nguồn nguyên liệu trong nước phong phú
Diện tích trồng bông năm 2005 khoảng 22,6 nghìn ha, sản lượng bông đạt 28,9 nghìn tấn. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển khá mạnh
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành công nghiệp truyền thống, được phát triển lâu đời.
+ Tập trung chủ yếu các thành phố đông dân như Hà Nội, Tp. HCM, Hải Phòng, Nam Định, Đà nẵng,…
* Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Là ngành có vốn đầu tư không lớn, thời gian xây dựng nhanh, thu hồi vốn nhanh, thời gian đào tạo công nhân ngắn.
- Đem lại hiệu quả kinh tế:
+ Năm 2005, sản xuất được 503 triệu m3 vải lụa, 1011 triệu quần áo may sẵn, 15,8 triệu đôi giày,….
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu.
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
- Đối với công nghiệp nặng (hóa chất, thuốc nhuộm, máy móc,…)
- Đối với nông nghiệp (hình thành các vùng nguyên liệu)
- Đối với xã hội (giải quyết việc làm, phục vụ đời sống)
- Đối với ngoại thương (tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước).

5 tháng 5 2024

Vì có sẵn nguồn nguyên liệu, nguồn lao động dồi dào ,giá rẻ ,thị trường tiêu thụ lớn, cần ít vốn và xây dựng nhanh phù hợp cho các nước đang phát triển nên ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước châu á

câu 1 .Nhân tố nào sau đây giúp tăng tốc độ vận chuyển hiện đại hoá và nâng cao chấy lượng các phương tiện vận tải? A.Dân cư,lao động B.Vốn đầu tư C.Khoa học công nghệ D.Điều kiện tự nhiên Câu 2. Để mở tộng và hiện đại hoá mạng lưới bưu chính viễn thông cần A.Dân cư lao động B.Vốn đầu tư C. Khoa học công nghệ D.Điều kiện tự nhiên Câu 3.Tỉ suất gia tăng dân số cơ...
Đọc tiếp


câu 1 .Nhân tố nào sau đây giúp tăng tốc độ vận chuyển hiện đại hoá và nâng cao chấy lượng các phương tiện vận tải?

A.Dân cư,lao động

B.Vốn đầu tư
C.Khoa học công nghệ
D.Điều kiện tự nhiên

Câu 2. Để mở tộng và hiện đại hoá mạng lưới bưu chính viễn thông cần

A.Dân cư lao động

B.Vốn đầu tư

C. Khoa học công nghệ

D.Điều kiện tự nhiên

Câu 3.Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là

A.hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

B.tổng só giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

C.hiệu số giữa người xuất cư và nhập cư

D.tổng số giữa người xuất cư và nhập cư

Câu4. Nguồn lực kinh tế -xã hội nào sau đây quan trọng nhất tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

A. Công nghệ

B. Nguồn vốn

C. Lao động

D. Thị trường

Câu 5. Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai là

A. Sử dụng đất trong canh tác là chủ yếu

B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ

C. Sản xuất mang tính tự cung,tự cấp

D. Sử dụng máy móc thô sơ

Câu 6. Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

A. Điều kiện kinh tế-xã hội

B. Vị trí địa lý 

C. Các nguồn vốn đầu tư

D. Thị trường thế giới

Câu 7. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển ngành dịch vụ là

A. Trình độ phát triển kinh tế 

B. Vị trí địa lý 

C. Điều kiện tự nhiên 

D.Nằm ở trung tâm các Châu lục 

Câu 8. Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển ngành viễn thông là

A. Trình độ phát triển kinh tế , mức sống

B. Chính sách bảo hộ của nhà nước

C.sự cạnh tranh của nhiều tổ chức kinh tế 

D. Các công tu xuyên quốc gia có nhu cầu lớn

Câu 9. Ưu điểm của giao thông vận tải đường biển là 

A. Vận tải hàng nặng trên đường dài ,giá rẻ,khá an toàn

B. Tiện lợi ,cơ động ,phù hợp dsuowcj với các kiểu địa hình

C. Tốc độ cao, có nhiều ưu việt trong vận tải hành khách

D. Vận chuyển hàng nặng , tốc độ nhanh ở địa hình phẳng

1
CK
Cô Khánh Linh
Giáo viên VIP
6 tháng 5 2024

1C 2C 3C 4C 5B 6A 7A 8A 9A