K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 giờ trước (14:31)

Bước 1: Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất Gọi chiều rộng của khu đất là � x (m), chiều dài là � + 37 x+37 (m). Nửa chu vi của khu đất là 247   m 247m, do đó: � + ( � + 37 ) = 247 x+(x+37)=247 Giải phương trình: 2 � + 37 = 247 2x+37=247 2 � = 247 − 37 2x=247−37 2 � = 210 ⇒ � = 105 2x=210⇒x=105 Vậy: Chiều rộng � = 105   m x=105m. Chiều dài � + 37 = 105 + 37 = 142   m x+37=105+37=142m. Bước 2: Tính diện tích khu đất Diện tích của khu đất hình chữ nhật: � = chi e ˆ ˋ u d a ˋ i × chi e ˆ ˋ u rộng = 142 × 105 = 14   910   m 2 . S=chi e ˆ ˋ u d a ˋ i×chi e ˆ ˋ u rộng=142×105=14910m 2 . Bước 3: Tính số kg khoai thu hoạch được Theo đề bài, cứ 8   m 2 8m 2 thì thu hoạch được 32   kg 32kg khoai. Số kg khoai thu hoạch được từ toàn bộ khu đất: s o ˆ ˊ  kg khoai = diện t ı ˊ ch khu đ a ˆ ˊ t × 32 8 = 14   910 × 32 8 . s o ˆ ˊ  kg khoai= 8 diện t ı ˊ ch khu đ a ˆ ˊ t×32 ​ = 8 14910×32 ​ . Tính toán: 14   910 × 32 8 = 14   910 × 4 = 59   640   kg . 8 14910×32 ​ =14910×4=59640kg. Kết quả cuối cùng: Người ta thu hoạch được 59   640   kg 59640kg khoai.


17 giờ trước (14:12)

� này là x


20 giờ trước (10:51)

9 con

17 giờ trước (14:15)

3 con vịt


20 giờ trước (10:50)

VD:90+10+0+0+0=100

75+10+5+5+5=100

.............

17 giờ trước (14:16)

a=40


20 giờ trước (10:59)

chó,...

20 giờ trước (11:24)

mày

27 tháng 1

Olm chào em, đây là toán chuyên đề tìm giá trị của một số phần biết giá trị nhiều phần như thế.

Giải:

Mỗi phòng có số bộ bàn ghế là:

360 : 24 = 15 (ghế)

45 bộ bàn ghế như thế có thể xếp được số phòng học là:

45 : 15 = 3 (phòng)

Đáp số: 3 phòng.




27 tháng 1


Sau bữa cơm tất niên, em cùng anh chị em trong nhà phụ dọn dẹp và chuẩn bị bàn thờ gia tiên thật trang trọng. Chúng em lau chùi lư đồng, bày biện hoa tươi, trái cây, và những món lễ đặc trưng để dâng lên ông bà tổ tiên. Mỗi lần làm những việc này, em luôn cảm thấy lòng mình nhẹ nhàng, như được kết nối với những giá trị truyền thống thiêng liêng của gia đình.

Sáng mùng Một, em dậy sớm, mặc áo dài và cùng cả nhà đi chúc Tết họ hàng. Những lời chúc sức khỏe, tài lộc và tiếng cười rộn rã làm cho không khí Tết thêm phần rực rỡ. Em cũng nhận được nhiều phong bao lì xì đỏ thắm cùng lời dặn dò ý nghĩa từ ông bà và cô chú.

Tết không chỉ là dịp để vui chơi mà còn là cơ hội để em học cách trân trọng gia đình và vun đắp tình cảm. Mỗi việc làm nhỏ, dù là dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị mâm cỗ hay quây quần trò chuyện, đều giúp em hiểu rõ hơn ý nghĩa của hai chữ "sum vầy". Những khoảnh khắc bên gia đình trong những ngày đầu năm luôn là kỷ niệm đẹp mà em sẽ mãi ghi nhớ.

27 tháng 1

Suốt cả một năm dài trông ngóng, cuối cùng ba mồng của Tết cũng đến. Những ngày này, cả gia đình em được sum vầy cùng nhau. Chiều ba mươi Tết, sau khi cùng ăn mâm cơm tất niên ấm cúng, cả nhà em cùng nhau lên bờ hồ để chờ xem pháo hoa. Em đi bộ giữa bố và mẹ, cảm thấy vừa ấm áp lại an toàn. Chờ qua khoảnh khắc giao thừa, trên đường về nhà, bố sẽ hái một nhánh lộc vừng - gọi là nghi thức hái lộc đầu năm. Trở về nhà, em nhanh chóng đi ngủ, để sáng hôm sau dậy sớm chào năm mới. Sáng mồng một, rất ít người sẽ đi thăm nhà bạn bè vào ngày này. Bác Cả đã sang giúp bố em đạp đất từ sớm và về nhà, nên lúc em thức dậy, chỉ có bố mẹ đang ngồi ở phòng khách. Theo tục lệ, em sẽ chúc bố mẹ những lời chúc năm mới may mắn. Năm nay, em đã đặc biệt học thuộc một bài thơ rất hay để chúc Tết bố mẹ. Tiếp đó, em được nhận hai bao lì xì đỏ tươi may mắn, ngụ ý chứa đựng những điều tốt đẹp dành tặng em trong năm mới. Sau đó, suốt ba ngày, gia đình em cùng nhau đi thăm nhà họ hàng, láng giềng và đồng nghiệp của bố mẹ. Đến bất kì đâu, người ta cũng đón chào nhau bởi nụ cười vui vẻ và những cái ôm ấm áp. Mùa Tết khiến mọi người yêu quý nhau hơn, quan tâm đến nhau nhiều hơn. Nhờ có dịp Tết này, mà em được thăm những người bà con mà có khi cả năm chỉ gặp gỡ được đôi lần. Từ đó giúp mọi người có cơ hội tâm sự, chuyện trò và xích lại gần nhau hơn. Ba ngày Tết ấy trôi qua nhanh chóng với những cuộc thăm hỏi, gặp gỡ nhau như thế. Tuy nhiên em chẳng hề thấy nhàm chán một chút nào. Trái lại còn cảm thấy thích thú và tiếc nuối khi ngày Tết trôi qua quá nhanh. Nhưng có lẽ, chính vì vậy mà ngày Tết mới trở nên ý nghĩa và được đón chờ suốt một năm dài

27 tháng 1

số 90060 là số tròn chục

Tổng số lít dầu ở hai thùng sau khi thùng 1 có thêm 8 lít dầu là:

78+8=86(lít)

Số lít dầu ở thùng 1 sau khi có thêm 8 lít dầu là:

(86+14):2=50(lít)

Số lít dầu ban đầu ở thùng 1 là:

50-8=42(lít)

Số lít dầu ban đầu ở thùng 2 là:

78-42=36(lít)

27 tháng 1

gọi x; y lần lượt là số l dầu của thùng 1 và thùng 2

theo đề 2 thùng đựng 78l nên: x + y = 78 (1)

nếu thùng 1 đựng thêm 8l dầu thì thùng 1 đựng nhiều hơn thùng 2 là 14l dầu nên: 

(x + 8) - y = 14 => x + 8 - y = 14 => x - y = 6 (2)

từ (1) (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=78\\x-y=6\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=42\\y=36\end{matrix}\right.\)

vậy thùng 1 đựng 42l dầu; thùng 2 đựng 36l dầu

26 tháng 1

Số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là 11. Nên a là 11

Biểu thức: 1967 + a x 5 = 1967 + 11 x 5 = 2022

26 tháng 1

ket qua cua bai nay la 2022


Bài 1 : Đọc các số sau : 100 000 : ……………………………………………………………….. 1 000 000 : …………………………………………………………….. 30 000 000 : ……………………………………………………………. 45 234 345 : ………………………………………………………………. 234 445 098 : ……………………………………………………………….. 123 000 209 :...
Đọc tiếp

Bài 1 : Đọc các số sau : 100 000 : ……………………………………………………………….. 1 000 000 : …………………………………………………………….. 30 000 000 : ……………………………………………………………. 45 234 345 : ………………………………………………………………. 234 445 098 : ……………………………………………………………….. 123 000 209 : ………………………………………………………………. Bài 2 : Viết các số sau : a) Hai trăm linh ba nghìn : ……………………………………. b) Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm : ………………………. c) Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai : …………….. Bài 3 : Viết số gồm : a) 4 triệu , 6 trăm nghìn và 9 đơn vị : ……………………………………. b) 3 chục triệu , 4 triệu , 7 trăm và 8 đơn vị : …………………………… c) 2 trăm triệu và 3 đơn vị : ………………………….. Bài 4 : Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau : 300 484 098 ; 198 390 456 ; 568 403 021 ; 873 049 764 ; 873 876 986 …………………………………………………………………………. Bài 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a) 123 ; 124 ; 125 ; ……..;……..;……….. b) 346 ; 348 ; 350 ; ……..; ……..;………. c) 450 ; 455 ; 460 ; ……..;………;……… d) 781 ; 783 ; 785 ;………;………;……… e) 1 ; 2 ; 4 ;8 ; 16 ; ………..; ………; ………. Bài 6 : a) Viết số nhỏ nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số : ……………………………………………………………. b) Viết số lớn nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số : ………………………………………………………………. c) Viết số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số : ………………………………………………………………. d) Viết số chẵn lớn nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số :…………………………………………………………….. e) Viết số lẻ lớn nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số :…………………………………………………………. f) Viết số lẻ nhỏ nhất có hai hữ số , ba chữ số , bốn chữ số :………………………………………………………….. h)Viết số tròn chục nhỏ nhất :…………………….. I ) Viết số chắn lớn nhất : ……………………… k) Viết số lẻ bé nhất : ……………………………… Chương 2 : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : a) 56 789 + 1 655 897 b) 456 893 – 123 456 c) 256 789 + 39 987 d) 9 685 413 – 325 578 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức : a) 428 x 39 – 4674 : 82 b) 324 x 250 + 5781 : 47 c) 309 x 207 + 2488 : 35 d) 2057 x 23 – 9146 : 72 Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 1344 : 24 9108 : 36 899 : 29 432 : 36 9450 : 35 17 825 : 67 10395 : 31 68044 : 35 28905 : 23 28624 : 45 37100 : 68 42927 : 49 16884 : 26 38481 : 27 44604 : 36 Bài 4 : Tìm x : a) 30 240 : x = 42b ) X x 12 = 24 12c ) X x 37 = 1135 b) 25 x X = 91 00e ) ( X + 3 ) x 247 = 407 55f ) 57 316 : ( x – 8 ) = 632 Bài 6 : Tính bằng cách hợp lí : a) 234 x 25 + 234 x 75 b) 765 x 123 – 765 – 23 c) 476 x ( 45 + 55 ) d) 2 414 : 5 : 3 e) ( 76 x 28 ) : 7 G ) ( 175 + 29 070 ) : 5 Bài 5 : Tính bằng cách thuận tiện nhất : 12 347 + 23 455 + 76 545 ( 450 x 27 ) : 505 x 134 x 4 142 x 12 + 142 x 18 1 678 x 85 – 75 x 1 678 123 x 4 x 25 25 x 276 x 4 289 x 73 + 27 x 289 35 000 : 25 : 4 2 x 4 x 25 x 50 4 x 12 + 4 x 16 – 4 x 8 3 x 17 +3 x 25 – 3 x 2 Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 1 tấn = …… tạ b) 2 tấn 3 tạ = …….. tạ c) 4 tấn 6 kg = ……… kg d) 5 tạ 17 kg = ………. Kg e) 4 hg = ……. g f) 7 dag = ……. g i)23 tạ = ……… yến k ) 12 tấn 5 kg = ……. Kg a) 2 tấn = ………. Tạ b) 4 tấn 6 tạ = …….. tạ c) 1 tấn 9 kg = ……. Kg d) 24 hg = ………. G e) 756 dag = ……….. g f) 24 598 kg = …… tấn……..kg h)1 879 g = …….kg………g Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 20 000 kg = …… tạ b) 12 000 tạ = …….. tấn c) 45 000 g = ……. kg d) 23 000 kg = ………. Tấn e) 3 456 kg = ……... tấn………kg g)1 929g = …….. kg ……… g h) 349 kg = …….. tạ ………..kg Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 3 km = …….m b) 3 km 54 m = …….m c) 12 m = ………..dm d) 7m 4cm = …………. cm g)1/2 km = ……..m h) 1/5 m = ……….cm i) 2 600 dm = ………..m k ) 4 200 = ……….m a) 5 km = ..m b) 2 km 14 m = ………m c) 32 m = ……….dm d) 8m 6cm = …….. cm e) 5 600 dm = ……m f) 9 100 cm = ………m Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 2 giờ 5 phút = ……….. phút b) 4 phút 23 giây = ………. giây c) 7 phút 12 giây = ……. Giây d) 1/2 giờ = ……. Phút g) 1/3 phút = ……… giây h) 1/5 phút = ………. Giây i) 123 giây = …. phút……giây k) 189 phút = …… giờ …… phút m) 3 thế kỉ = …. năm n) 1/5 thế kỉ = ….năm p) 3 ngày = …… giờ a) 3 giờ 15 phút = ….. phút b) 2 phút 90 giây = ………. Giây c) 523 giây = …..phút………giây d) 109 phút = ……. Giờ…….giây e) 3 ngày = ………giờ Bài 5 : So sánh các đại lượng sau : <,>,= a) 3 kg 50 g … 3050 b) 4h 36 phút … 5425 giây c) 8 km 7dam … 2484 m d) 3 năm … 48 tháng e) 875 m .. 46 hm f) 12 km 750 dam …12750 g) 3 năm 18 tháng … 60 tháng h) 7 tấn 6 tạ 54 yến … 28470 kg Bài 6:Tính các đại lượng sau : a) 72 hm 5 m + 72 m = ……m b) 157 phút + 4 giờ = …….. phút c) 15 năm – 126 tháng = ….. tháng d) 5 tấn 7 kg x 20 kg = ………..kg Bài 7 : Đổi đơn vị : a) 12 tấn = …… tạ = …… yến = …….. kg b) 254 000 kg = …… tấn = ……… hg = ………..dag c) 357 km = ……..dam = ………..dm = ………..mm d) 50 400 hm = ….km = ……cm = ………….m Bài 8 : Một tuần có 7 ngày , hỏi : a) 10 tuần thì có bao nhiêu ngày ? b) 623 ngày thì có bao nhiêu tuần ? Bài 9 : Tính thời gian Minh thực hiện các hoạt động buổi sáng ? Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút tập thể dục và vệ sinh đến 6 giờ 35 phút . Sau đó đi bộ đến trường là lúc 7 giờ . a) Hỏi thời gian Minh tập thể dục là bao lâu ? b) Thời gian Minh đi bộ tới trường mất bao nhiêu phút ? Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau : a) 25 và 75 b) 12 , 27 , 34 , 56 c) 121 , 54 , 44 , 14 , 11 d) 0 , 10 , 35 , 26 , 125 Bài 2 : Tìm số A cho biết trung bình cộng của A và 37 là 82 . Bài 3 : Tìm số A cho biết trung bình cộng của A và 12 và 36 là 203 . Bài 4 : Trong 3 năm xã Hoài tăng dân số lần lượt là 70 , 85 , 65 người . Hỏi trung bình mỗi năm số dân xã Hoài tăng bao nhiêu người ? Bài 5 : Một công ty chuyển vận tải gạo vào thành phố . Công ty có 8 ô tô trong đó có một ô tô chở được 4500 kg gạo , 1 ô tô chở được 64 tạ gạo . Các ô tô còn lại mỗi xe chở được 52 tạ gạo . Hỏi trung bình mỗi xe ô tô chở được bao nhiêu tạ gạo ? Bài 6 : Trên quãng đường di chuyển từ Hà Nội đến Thái Nguyên , một giờ đầu ô tô chạy với vận tốc 45 km/h . Hai giờ tiếp ô tô chạy với vận tốc 39 km / h . Một giờ cuối cùng ô tô chạy mất 43 km / h . Tính vận tốc trung bình ô tô chạy mỗi giờ . Bài 7 : Một tổ sản xuất mối thu hoạch trong năm đợt như sau : 45 tạ , 60 tạ , 75 tạ , 72 tạ và 98 tạ . Hỏi trung bình mỗi đợt tổ đó thu hoạch được bao nhiêu tạ muối .? Bài 8 : Sự tăng dân số của xã trong 3 năm lần lượt là : 90 người , 86 người , 70 người . Hỏi trung bình mỗi năm của xã đó tăng thêm bao nhiêu nguời ? Bài 9 : Một của hàng chuyển máy bằng ô tô . Lần đầu có 3 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 16 máy . Lần sau có 5 ô tô khác , mỗi ô tô chuyển được 24 máy . Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu máy ? Bài 10 : Một công ty chuyển thực phẩm vào thành phố . Có 5 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 45 tạ . Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ? Bài 11 : Mỗi ô tô giờ thứ nhất chạy được 39 km , giờ thứ hai chạy được 60 km , giờ thứ ba chạy được bằng quãng đường của hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy đượcbao nhiêu ki – lô – mét ? Bài 12 : a) Số trung bình cộng của hai số bằng 8 . Biết một trong hai số bằng 9 , tìm số kia ? b) Số trung bình cộng của hai số bằng 20 . Biết một trong hai số bằng 30 , tìm số kia ? Bài 1 : Tổng hai số là 48 . Hiệu của hai số là 12 . Tìm hai số đó ? Bài 2 : Tổng của hai số là 36 . Hiệu là của hai số là 18 . Tìm số đó ? Bài 3 : Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 . Bố hơn con 28 tuổi . Tính tuổi mỗi người . Bài 4 : Một lớp học có 36 học sinh . Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 4 bạn . Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ ? Bài 5 : Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 485 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B 45 cây . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? Bài 6: Tuổi chị và truổi em cộng lại được 32 . Em kém chị 8 tuổi . Hỏi chị bao nhiêu tuổi , em bao nhiêu tuổi ? Bài 7 : Một thư viện mới mua thêm 45 quyển sách gồm 2 loại : sách văn học và sách khoa học . Số sách văn học nhiều hơn sách khoa học 11 quyển . Hỏi mỗi loại sách có bao nhiêu quyển ? Bài 8 : Hai đội làm đường cùng đắp 1 đoạn đường dài 800 m . Đội thứ nhất đắp được ít hơn đội thứ 2 136 m đường . Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ? Bài 9 : Hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 2 tạ thóc . Thửa thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa thứ hai 6 tạ . Hỏi mỗi thửa thu hoạc được bao nhiêu ki – lô – gam thóc ? Bài 10 : Lớp 1 và lớp 2 cùng thu hoạch được 127 kg giấy . Lớp 2 thu hoạch được nhiều hơn lớp Một 9kg giấy . Hỏi mỗi lớp thu hoạc được bao nhiêu ki – lô – gam giấy ? Bài 11 : Hai tấm vải dài tất cả 114 m . Tấm vải dài hơn tấm vải thứ hai 6 m . Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét ? Bài 12 : Một hình chữ nhật có chu vi là 250 m , chiều dài hơn chiều rộng là 47 m . Tính diện tích hình chữ nhật đó . Bài 13 : Trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 26 , lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh . Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu hoạc sinh ? Bài 14 : Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 247 m . Chiều dì hơn chiều rộng 37 m . Người ta trồng khoai trong khu đất đó , tính ra cứ 8 m2 thì thu hoạch được 32 kg khoai . Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu tạ khoai ?

16
27 tháng 1

Bài 1: Đọc các số sau
- 100 000: Một trăm nghìn
- 1 000 000: Một triệu
- 30 000 000: Ba mươi triệu
- 45 234 345: Bốn mươi lăm triệu hai trăm ba mươi tư nghìn ba trăm bốn mươi lăm
- 234 445 098: Hai trăm ba mươi tư triệu bốn trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm chín mươi tám
- 123 000 209: Một trăm hai mươi ba triệu không nghìn hai trăm linh chín

27 tháng 1

Bài 2: Viết các số sau
Hai trăm linh ba nghìn: 203 000
Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm: 1 942 300
Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai: 308 000 962