K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1

Theo em là :

- GDP đứng đầu thế giới (dẫn chứng). - GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (dẫn chứng) - Cơ cấu kinh tế rất hiện đại và đa dạng. - Có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước và thế giới. - Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu và mang tính dẫn dắt, nhiều sản phẩm đứng đầu về quy mô và giá trị,....

PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa giữa các khu vực và các nước không đồng đều vì các yếu tố sau: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Nước phát triển: Có kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển,...
Đọc tiếp

PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa giữa các khu vực và các nước không đồng đều vì các yếu tố sau: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Nước phát triển: Có kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, tạo nhiều việc làm, dịch vụ hiện đại, thu hút dân cư tập trung vào các đô thị lớn. • Nước đang phát triển: Chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nguồn lực kinh tế hạn chế nên đô thị hóa diễn ra chậm hoặc không đồng bộ. 2. Cơ sở hạ tầng và quy hoạch: • Ở các nước phát triển, hệ thống giao thông, giáo dục, y tế và dịch vụ xã hội được đầu tư tốt, giúp đô thị hóa diễn ra có tổ chức. • Ở các nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát hoặc quá tải. 3. Dân số và nhập cư: • Ở các nước phát triển, dân số tăng chậm nhưng nhập cư từ nông thôn hoặc nước ngoài khiến các đô thị lớn mở rộng nhanh. • Các nước đang phát triển có dân số tăng nhanh, nhưng thiếu việc làm và dịch vụ ở đô thị, dẫn đến đô thị hóa kém bền vững. 4. Điều kiện tự nhiên: • Khu vực đồng bằng, ven biển thuận lợi cho phát triển đô thị hơn các khu vực có địa hình phức tạp như núi cao, sa mạc hay rừng rậm. • Khí hậu ôn hòa, nguồn tài nguyên phong phú cũng giúp đô thị hóa diễn ra dễ dàng hơn. 5. Lịch sử và văn hóa: • Các nước có truyền thống công nghiệp hóa lâu đời (châu Âu, Mỹ) đã hình thành nhiều đô thị lớn từ sớm. • Ở những khu vực nông nghiệp hoặc chịu ảnh hưởng thuộc địa lâu dài (châu Phi, Nam Á), quá trình đô thị hóa diễn ra muộn hơn. 6. Chính sách phát triển: • Chính sách thúc đẩy đô thị hóa, như phát triển các khu kinh tế, đặc khu công nghiệp (Trung Quốc, Singapore), tạo động lực phát triển đô thị nhanh chóng. • Những nơi thiếu quy hoạch hoặc không chú trọng đô thị hóa sẽ có tốc độ đô thị hóa thấp hơn.

0
PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa khác nhau giữa các khu vực và các nước do sự tác động của nhiều yếu tố, bao gồm: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Các nước phát triển: Nền kinh tế công nghiệp...
Đọc tiếp

PHT Số 2: Dựa vào nội dung SGK trang 25,26; Bảng 2.7; H2.3… Tìm hiểu về xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển. Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Mức độ đô thị hóa khác nhau giữa các khu vực và các nước do sự tác động của nhiều yếu tố, bao gồm: 1. Trình độ phát triển kinh tế: • Các nước phát triển: Nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, tạo nhiều việc làm và điều kiện sống tốt, thu hút dân cư đến các đô thị. • Các nước đang phát triển: Chủ yếu dựa vào nông nghiệp, thiếu đầu tư vào công nghiệp và dịch vụ, dẫn đến tốc độ đô thị hóa thấp. 2. Quá trình công nghiệp hóa: • Ở các nước phát triển, công nghiệp hóa diễn ra sớm, thúc đẩy đô thị hóa đồng bộ. • Ở các nước đang phát triển, công nghiệp hóa còn chậm, khiến đô thị hóa không bền vững và thiếu đồng bộ. 3. Lịch sử và văn hóa: • Những khu vực có lịch sử đô thị hóa lâu đời (châu Âu, Bắc Mỹ) có hệ thống đô thị phát triển. • Ở những khu vực mà nông nghiệp truyền thống chiếm ưu thế (châu Phi, Nam Á), đô thị hóa diễn ra muộn hơn. 4. Chính sách phát triển đô thị: • Một số nước có chính sách quy hoạch và phát triển đô thị hiệu quả (như Trung Quốc với các đô thị vệ tinh). • Các nước thiếu quy hoạch, hạ tầng yếu kém (nhiều nước châu Phi) khiến đô thị hóa không phát triển đồng đều. 5. Điều kiện tự nhiên: • Những khu vực có địa hình thuận lợi như đồng bằng và ven biển dễ thu hút đô thị hóa (Đông Á, Tây Âu). • Khu vực có điều kiện khắc nghiệt (núi cao, sa mạc, rừng rậm) hạn chế sự phát triển đô thị. 6. Tốc độ gia tăng dân số: • Ở các nước phát triển, tốc độ tăng dân số chậm nhưng nhập cư làm gia tăng dân số đô thị. • Ở các nước đang phát triển, dân số tăng nhanh nhưng thiếu việc làm và hạ tầng, khiến đô thị hóa không bền vững. 7. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa: • Những khu vực kết nối chặt chẽ với kinh tế toàn cầu (như Đông Nam Á, Đông Á) có đô thị hóa phát triển mạnh mẽ. • Các khu vực ít tiếp cận với toàn cầu hóa (một số khu vực châu Phi) đô thị hóa còn yếu kém.

0
8 tháng 1

Giờ gốc hay còn gọi là giờ GMT (Greenwich Mean Time) đi qua đường kinh tuyến 0 độ. Do đó, đáp án đúng là: A. 0 độ.

8 tháng 1

Đáp án: A) 0 độ.

8 tháng 1

gạo,sầu riêng,hao quả,thủy sản

8 tháng 1

vải, ôtô, phụ liệu giày dép, sắt thép, phụ liệu may mặc, chẩt dẻo, điện tử máy tính và linh kiện, thiết bị, xăng dầu, sợi dệt, tân dược, nhôm, giấy, hoá chẩt, kẽm, phân bón, đồng...

TT
tran trong
Giáo viên
10 tháng 1

Khu vực Bắc Á bao gồm phần lớn lãnh thổ phía bắc của Nga, kéo dài từ dãy Ural đến Thái Bình Dương. Đây là một khu vực rộng lớn với đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật đặc trưng như sau:

1. Đặc điểm địa hình

Phần lớn là đồng bằng rộng lớn:

Đồng bằng Tây Siberia là một trong những đồng bằng lớn nhất thế giới, trải dài từ dãy Ural đến sông Yenisei.

Đồng bằng Đông Siberia nằm giữa các dãy núi và cao nguyên, kéo dài đến bờ Thái Bình Dương.

Đồi núi và cao nguyên:

Các dãy núi như Altai, Sayan, và dãy Stanovoi nằm ở phía nam và đông nam Bắc Á.

Cao nguyên Trung Siberia với địa hình nhấp nhô, xen kẽ các thung lũng sông.

Hệ thống sông hồ phong phú:

Sông lớn như Ob, Yenisei, Lena và hồ Baikal – hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.

2. Đặc điểm khí hậu

Khí hậu lục địa khắc nghiệt:

Đặc trưng bởi mùa đông rất lạnh, kéo dài (có nơi nhiệt độ xuống đến -50°C) và mùa hè ngắn, mát mẻ.

Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm rất lớn.

Khí hậu vùng cực:

Các vùng ven Bắc Băng Dương có khí hậu cận cực và cực, với mùa đông cực kỳ lạnh và mùa hè rất ngắn.

Khí hậu ảnh hưởng từ gió mùa:

Phần phía đông chịu ảnh hưởng của gió mùa, dẫn đến mùa đông khô lạnh và mùa hè có mưa.

3. Đặc điểm sinh vật

Thảm thực vật chủ yếu:

Rừng Taiga (rừng lá kim):

Chiếm phần lớn diện tích Bắc Á, chủ yếu là các loại cây như thông, tùng, và bạch dương.

Tundra:

Xuất hiện ở phía bắc, gần Bắc Băng Dương, với các loại cây bụi nhỏ, rêu và địa y thích nghi với khí hậu lạnh giá.

Hệ động vật phong phú:

Động vật rừng Taiga: hươu, nai, gấu, cáo, sói.

Động vật vùng Tundra: tuần lộc, cáo Bắc cực, gấu Bắc cực, chim di cư.

4. Tác động của đặc điểm tự nhiên

Dân cư thưa thớt:

Do khí hậu khắc nghiệt và địa hình khó khăn, khu vực này có mật độ dân số rất thấp.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú:

Nhiều nguồn tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt, than đá và gỗ từ rừng Taiga.

Vai trò trong hệ sinh thái toàn cầu:

Rừng Taiga đóng vai trò là "lá phổi xanh" của hành tinh, giúp hấp thụ lượng lớn CO₂.