ý nghĩa của lệnh : print 12 : 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
.Để in giá trị của phần tử thứ 6 trong biến mảng, ta sử dụng câu lệnh nào?
print(A[5])
print(A[i])
print(A[6])
print(A[i+1])
Khai báo nào là đúng trong các khai báo sau đây:
tuoi = [1]*n
tuoi : [2]-n
tuoi = [3]+n;
tuoi := [0]/n
Cho khai báo mảng như sau:
a = [0]*n
Để nhập giá trị cho phần tử thứ 20 của mảng a từ bàn phím, ta viết:
a=eval(input('a[21]= '))
a=eval(input('a[18]= '))
a=eval(input('a[19]= '))
a=eval(input('a[20]= '))
New: Tạo tệp mới (Ctrl + N)
Open: Mở tệp đã có (Ctrl + O)
Save: Lưu tệp đang mở (Ctrl + S)
Print: In tệp đang mở (Ctrl + P)
Cut: Cắt đối tượng được đánh dấu vào Clipboard (Ctrl + X)
Copy: Sao chép đối tượng được đánh dấu vào Clipboard (Ctrl + C)
Paste: Dán nội dung từ Clipboard vào vị trí soạn thảo (Ctrl + V)
Undo: Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện (Ctrl + Z)
Grow Font: Tăng kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “>”)
Shrink Font: Giảm kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “<”)</span>
Superscript: Chỉ số trên (Ctrl + Shift + “=”)
Subscript: Chỉ số dưới (Ctrl + “=”)
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
New: Mở một văn bản mới.
Open: Mở một văn bản đã lưu.
Save: Lưu văn bản.
Print: in văn bản.
Cut: Di chuyển.
Copy: Sao chép văn bản.
Paste: Dán.
Undo: Phục hồi.
Bn tên gì vậy???♥♥♥
#nghĩa #của #lệnh #print #trong #logo #là #gì
https://taokhienfacebook.com/video-y-nghia-cua-lenh-print-125-trong-logo-la-gi-chi-tiet.html
bạn lên gogle bấm link nay là ra