Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông Ân, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Nguyên nhân: Những khu vực đó có điều kiện sinh sống và đi lại thuận lợi.
2.- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sông trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).
- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông Ân, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Nguyên nhân: Những khu vực đó có điều kiện sinh sống và đi lại thuận lợi.
3. đô thị hóa Là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
cảm ơn bạn, bạn nào có thể giải 3 cấu cuối cho mình đc ko???
Thanks các bạn rất nhiều!!!
nhiệt đới
vị trí xa xích đạo
đặc điểm rừng thưa và xavan cây bụi gai và ở xavan có động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt , mưa ít
hoang mạc
vị trí
hoang mạc Xa-ha -raowr phía bắc , hoang mạc Ca-la-ha-ri và hoang mạcNa-mip
đặc điểm
thực , động vật nghèo nàn
Địa trung hải
vị trí phần cực bắc và phần cực nam châu phi
đặc điểm
thảm thực vật là rừng cây lá cứng
mình không kẻ được bảng bạn thông cảm nhé
Môi trường tự nhiên | Vị trí lãnh thổ | Một số đặc điểm tự nhiên |
Xích đạo ẩm | bồn địa công-gô, duyên hải ven vịnh ghi-nê | rừng rậm xanh quanh năm |
Nhiệt đới | xa xích đạo | rừng thưa và xavan cây bụi gai, ở xavan có động vật ăn cỏ và ăn thịt, ít mưa |
Hoang mạc | hoang mạc xa-ha-ra phía bắc, hoang mạc ca-la-ha-ri và hoang mạc na-mip | thực, động vật nghèo nàn |
Địa trung hải | cực bắc và cực nam châu phi | thảm thục vật là rừng cây lá cứng |
Nhiều quá vậy bạn, mình đang rất bận nên chỉ giúp được bạn vài câu thôi nhé, mong bạn thông cảm.
1.
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
- Có 6 lục địa: Lục địa Á- Âu, lục địa Phi, lục địa Ô- xtray- li- a, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Nam Cực.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
- Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương, châu Nam cực.
2.
- MT xích đạo ẩm:
+ Vị trí: nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N
+ Đặc điểm khí hậu: có khí hậu nóng, ẩm quanh năm. Nhiệt độ TB năm trên 25 độ C. Lượng mưa Tb năm từ 1500mm đến 2500mm, mưa quanh năm. Độ ẩm cao, TB trên 80%.
+ Rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống.
- MT nhiệt đới gió mùa:
+ Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á.
+ Đặc điểm khí hậu: có nhiệt độ cao, nhiệt độ TB năm trên 20 độ C. Lượng mưa TB năm khoảng 1000mm, Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến bất thường.
+ Thảm thực vật khác nhau tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm.
- MT Ôn đới hải dương:
+ Vị trí: nằm ở ven biển Tây Âu
+ Đặc điểm khí hậu: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
+ Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.
-MT Ôn đới lục đia:
+ Vị trí: nằm trong lục địa
+ Đặc điểm khí hậu: lượng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi.
+ Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.
3.
- MT đới lạnh:
+ Đới lạnh nằm trong khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực.
+ Đới lạnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, thường có bão tuyết dữ dội và cái lạnh cắt da. Nhiệt độ TB luôn dưới -10 độ C, có khi xuống đến -50 độ C.Mùa hạ rất ngắn. Trong thời gian này, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít khi vượt quá 10 độ C.
- MT hoang mạc:
+Vị trí: phân bố chủ yếu dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu.
+ Đặc điểm nổi bật về khí hậu ở các hoang mạc là tính chất vô cùng khô hạn, vì lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng bốc hơi lại rất lớn. Có nơi nhiều năm liền không mưa hoặc mưa chưa rơi đến mặt đất đã bốc hơi hết. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn nhiều so với sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm.
4.
- Vai trò: là nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển, là kho tài nguyên lớn. Trong lòng đất dưới đáy biển và đại dương có nhiều loại khoáng sản, nhất là dầu mỏ và khí đốt. Biển và đại dương còn cung cấp muối, tạo nguồn điện (điện thủy triều), phát triển giao thông vận tải, du lịch...
- MT vùng núi hay xảy ra lũ quét và sạt lở đất.
mỏi tay quá, chúc bạn học tốt.
Nhiệt độ | luợng mưa | độ dài của mùa | đặc điểm chung |
TB năm <-10 độ C Nhiệt độ lạnh nhất:-50 độ C Nhiệt độ cao nhất: >10độ C | TB duới 500mm và chủ yếu ở dạng tuyết rơi | Mùa đông:9tháng Mùa hè:2 đến 3tháng | Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu duới dạng tuyết rơi. Mặt đất đóng băng quanh năm. |
Câu 1: Mật độ dân số là thước đo cho biết tình hình dân số, mức độ tập trung dân cư của 1 lãnh thổ nhất định
Công thức tính MĐDS = số dân : diện tích (người/km2)
Câu 2:
tên nước | diện tích (km2) | dân số (triệu người) | mật độ dân số(người/km2) |
Việt Nam | 329 314 | 78,7 | 239 |
Trung Quốc | 9 597 000 | 1 273,3 | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 1 919 000 | 206,1 | 107 |
Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Trả lời:
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
* Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
Dân cư sinh sống ở nơi chủ yếu có khi hậu ấm áp, đồng bằng, ven sông, ven biển. Vì ở những nơi này thuận lợi về sinh sống và thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản
MẬt độ dân sô là số người sống trên diện tích là 1 km2
Mật độ dân số của Việt Nam năm 2001:
\(\frac{78700000}{329314}=239\) ( km2/người)
Mật độ dân số của Trung Quốc năm 2001:
\(\frac{1237300000}{9597000}=132,7\) ( km2/người)
Mật độ dân số của In-đô-nê-si-a năm 2001:
\(\frac{206100000}{1919000}=107,3\) (km2/người)
Nhận xét : Mật độ dân số của Việt Nam là cao nhất . Và mật độ dân số của In-đô-nê-si-a là thấp nhất
Phần a)bạn tự làm
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Châu Phi cao nhất thế giời gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên Châu Âu 2.6%
Chúc bạn học tốt
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tuej nhiên dân số ở Châu Phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á và Châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên Châu Âu 2,6%
đố ai trả lời được đó
TL:Ô-xtray-li-a,Niu-Di-len