Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
a) Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.................0,3 mol->0,15 mol-> 0,15 mol
Số phân tử MgCl2 = 0,15 . 6 . 1023 = 0,9 . 1023
Số phân tử H2 = 0,15 . 6 . 1023 = 0,9 . 1023
b) mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (g)
a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)
b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\) (1)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho 10,08 g nhom tac dung vua du voi dung dich axit HCl.2M
a) viet phuong trinh phan ung va tinh the tich H2(dktc)
b) tinh the tich dung dich axit HCl.2M da dung
Bài 6:
\(a.n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\\ \rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là 0. Vì chất dư sau phản ứng là nguyên tử Mg.
Bài 7:
\(a.n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ b.n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là số phân tử HCl còn dư và bằng:
\(\left(1,2-\dfrac{6}{2}.0,3\right).6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Bài 7 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,3 1,2 0,3 0,45
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\)
⇒ Al phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,45 . 22,4
= 10,08 (g)
b) Số mol của nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{0,45.2}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,3. 133,5
= 40,05 (g)
c) Số mol dư của axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 1,2 - (\(\dfrac{0,3.6}{2}\))
= 0,3 (mol)
⇒ A = 0,3 . 6. 10-23 = 1,8 .10-23 (phân tử)
Chúc bạn học tốt
Bài 8 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : 4Al + 3O2 → (to) 2Al2O3\(|\)
4 3 2
0,2 0,6 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,6}{3}\)
⇒ Al phản ứng hết , O2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,1 . 102
= 10,2 (g)
b) Số mol dư của khí oxi
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (\(\dfrac{0,2.3}{4}\))
= 0,45 (mol)
⇒ A = 0,45 . 6 . 10-23 = 2,7 . 10-23 (phân tử)
Chúc bạn học tốt
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl} = 0,2 > 2n_{H_2} = 0,1\) nên HCl dư.
Theo PTHH : \(n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{1}{30}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{1}{30}.27 = 0,9(gam)\)
Ta có :
\(n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)\)
a) nMg = \(\frac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,05\) mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,05 mol------> 0,05 mol-> 0,05 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Mg và HCl:
\(\frac{0,05}{1} < \frac{0,3}{2}\)
Vậy HCl dư
Số phân tử H2 sinh ra = 0,05 . 6. 1023 = 0,3 . 1023
b) mMgCl2 = 0,05 . 95 = 4,75 (g)