Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo ạ
Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ với những cách sau:
1. V_ed/ Vc3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng bị động hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm.
2. V_ing: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng chủ động hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm.
3. having + V_ed/V cột 3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng chủ động hoặc hành động cần rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
4. having been + V_ed / V cột 3: mệnh đề cần rút gọn đang ở dạng bị động hoặc hành động cần rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Dịch
Hi Nam,
How are you?
Long time not talk to you.
There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.
How about you?
Best,
Ngan
1/ Hydrocarbon is the most widely popular compound of hydrogen and carbon that exists in nature.
2/ To obtain to derivatives of benzene, carbon atoms can be replaced by other groups of substances.
3/ Raw materials are used for production and to make products.
4/ In chemical industry, the distinction between selling products and the last product is quite difficult.
5/Chemical compound is separated into 2 types: Inorganic compound and Organic compound.
ukm, mình cũng giống như bạn. Hầu như lúc nào mình cũng trả lời câu hỏi để trau dồi thêm kiến thức
Công thức 1 : Chỉ 1 hành động, việc gì đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Công thức 2 : Chỉ 1 hành động, việc gì đó từ quá khứ mà đến bây giờ vẫn làm
Mình học thì cô mình kêu là làm 1 trong 2 cấu trúc nào cũng được =='
"To become a good designer, you need to work hard and be passionate about your work"
Please k my friends
To become a good designer, you need to work hard and be passionate about your work
Câu cảm thán với HOW
HOW + adjective/ adverb (tính/ trạng từ) + S + V!
Ví dụ:
How beautiful you are! (Em mới đẹp làm sao!)
How impressive this palace is! (Cung điện này ấn tượng thật)
How awful it smell! (Cái mùi tởm ghê!)
How quickly the time goes! (Thời gian trôi nhanh quá!)
Lưu ý:
- Tính từ (adjective) thường sẽ đi với các động từ sau: be (am/is/are/was/were/been), become (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm thấy), taste (có vị), smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), look (trông có vẻ), seem (dường như), appear(dường như), remain (vẫn), stay (vẫn).
- Trạng từ (adverb) đi với động từ thường.
Câu cảm thán với WHAT
What + a/ an + Adj (tính từ) + noun (danh từ) + (S + V)!
S (chủ ngữ) và V (động từ) có thể được lược bỏ
Ví dụ:
What a brave girl (you are)! (Quả là một cô nàng dũng cảm)
What a beautiful house you have! (Ngôi nhà của bạn đẹp quá)
• Cấu trúc cảm thán WHAT với danh từ đếm được:
WHAT + a/ an + adj + countable noun (danh từ đếm được)!
Ví dụ:
What a wonderful story! (Một câu chuyện thật thú vị)
What a cute puppy! (Chó con nhìn cưng quá)
Đối với danh từ đếm được số nhiều, ta bỏ a/an vào thêm -s/-es vào danh từ
WHAT + adj + countable noun (danh từ đếm được số nhiều)!
Ví dụ:
What colorful flowers! (Cánh đồng hoa nhiều màu sắc thật)
What tall buildings! (Mấy toà nhà cao quá!)
• Cấu trúc WHAT với danh từ không đếm được
WHAT + adj + uncountable noun (danh từ không đếm được)!
Ví dụ:
What delicous rice! (Cơm ngon quá đê)
What pure atmosphere! (Không khí trong lành quá thể)
Câu cảm thán với SO và SUCH
• Cấu trúc với SO:*
So + adjective
Ví dụ:
He is so handsome! (Đẹp trai quá mức chịu đựng)
You look so scared! (Trông mày đáng sợ quá)
• Cấu trúc với SUCH:
Such (+ a/ an) + adjective + noun
Ví dụ:
She is such a noisy girl! (Nhỏ kia ồn ào quá)
It’s such a boring film! (Phim gì chán phèo)
Câu cảm thán dạng phủ định
Ở dạng này, ta đảo trợ động từ lên đứng đầu cầu và thêm NOT vào trợ động từ, cuối câu dùng dấu ‘!’
Ví dụ:
Isn’t she beautiful! (Cô ấy mới đẹp làm sao!)
Isn’t the weather nice! (Thời tiết mới đẹp làm sao)