Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{3^{10}}{83}=\dfrac{\left(3^4\right)^{10}}{83}=\dfrac{81^{10}}{83}=\dfrac{\left(83-2\right)^{10}}{83}=k-\dfrac{2^{10}}{83}\)
=\(k-\dfrac{1024}{83}=k-\dfrac{\left(996+28\right)}{83}=k-12-\dfrac{28}{83}\\ \)
\(K\in Z\): phần dư: 83-28=55
mình lộn câu 2 là 10\(a^2+5b^2+12ab+4â-6b+13>=0\) 0 dấu = xảy ra khi nào
\(\sqrt{13-4\sqrt{3}}-\sqrt{37-20\sqrt{3}}\)
\(=\sqrt{12-4\sqrt{3}+1}-\sqrt{25-20\sqrt{3}+12}\)
\(=\sqrt{\left(2\sqrt{3}-1\right)^2}-\sqrt{\left(5-2\sqrt{3}\right)^2}\)
\(=\left|2\sqrt{3}-1\right|-\left|5-2\sqrt{3}\right|\)
\(=2\sqrt{3}-1-5+2\sqrt{3}\)
\(=4\sqrt{3}-6\)
Mình cần chứng minh: x + 19; 2x + 10; 3x + 13; 4x + 37 là số chính phương
Thật vậy: Đặt x + 19 = a2 ; 4x + 37 = b2 (g/s a; b \(\ge\)0)
=> \(4a^2-b^2=39\)
<=> (2a + b ).(2a - b) = 3.13 = 1.39
Vì 2a + b > 2a - b. Nên ta có các trường hợp sau
+) 3a + b = 13; 2a - b = 3 => 2a = 8; b = 5 => a = 4; b = 5 => x = - 3
Thay vào ta có \(\sqrt{x+19},\sqrt{2x+10},\sqrt{3x+13},\sqrt{4x+37}\)là các số nguyên
=> x = - 3 thỏa mãn
+) 3a + b = 39; 2a - b = 1 => 2a = 20; b = 19 => a = 10; b = 19 => x = 81
Thay vào ta có \(\sqrt{2x+10}\)không là số nguyên
=> x = 81 loại
Dư 5 thì phải bạn dùng đồng dư ý
ta có 13^13( mod 37) dư 19 vì 13^6 (mod37)dư 11và 13^7(mod) dư 32 =>13^13=11.32 (mod37) dư 19
tiếp 13^19 (mod37) dư 24 ta có 13^13(mod 37) dư 19 và 13^6(mod37) dư 11 => 13^19 (mod37) dư 24
vậy 13^13^13 dư 24(mod37)