Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì :
HCOOH+ 2AgNO3 + 4NH3 +H2O ---> (NH4)2CO3 +2Ag + 2NH4NO3
HCHO +4AgNO3 +6NH3 +2H2O----> (NH4)2CO3 +4Ag +4NH4NO3
C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H20 -----> Ag + CO2 +NH4NO3
=> chỉ có CH3COOH không tác dụng
=> đáp án B đúng.
Vì :
HCOOH+ 2AgNO3 + 4NH3 +H2O ---> (NH4)2CO3 +2Ag + 2NH4NO3
HCHO +4AgNO3 +6NH3 +2H2O----> (NH4)2CO3 +4Ag +4NH4NO3
C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H20 -----> Ag + CO2 +NH4NO3
=> chỉ có CH3COOH không tác dụng
=> đáp án B đúng.
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.
Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.
mNaOH= 40.15%= 6kg
nNaOH= \(^{\frac{6}{40}}\) = 0,15 kmol
nglixerol = 3 nNaOH
Suy ra nglixerol = 0,05 kmol
mglixerol= 0,05.92= 4,6 kg
Đáp án B
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. HCOOH
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
X1 có khả năng phản ứng với:Na, NaOH, Na2CO3
=> X1 là axit
=> loại B,C
Mà phân tử khối của CH3COOCH3 khác 60
=> loại A
Chọn D
Chọn đáp án A
Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) gồm
Metyl propionat, triolein, valin và Gly-Ala