Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Trước hết, ta nêu cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
1.Cách vẽ dùng ê ke và thước kẻ:
+Cho trước đường thẳng p và M ∉ p.
Đặt một lề ê ke trùng với p, dịch chuyển ê ke trên p sao cho lề thứ hai của ê ke sát vào M
+Cho trước đường thẳng p và M∈pM∈p
Đặt một lề ê ke trùng với p và dịch chuyển ê ke trên p sao cho góc ê ke trùng với M.
2.Cách vẽ dùng compa và thước kẻ:
+Cho trước đường thẳng p và M ∉ p.
Vẽ đường thẳng qua M vuông góc với p.
Chọn trên p hai điểm A và B.
Vẽ các đường tròn (A; AM) và (B; BM)
Hai đường tròn này cắt nhau tại M và M’ thì NM’ vuông góc với p
Chú ý: Có thể xem bài tập 51 phần hình học. Cho trước đường thẳng p và
Vẽ đường thẳng vuông góc với p tại M
Dùng compa vẽ đường tròn (M; r1) cắt p tại A và B. Vẽ các đường tròn (A;r2) và (B; r2) với r2 > r1.
Các đường tròn này cắt nhau tại E và F thì đường thẳng EF vuông góc p tại M. Bây giờ ta theo một trong hai cách vẽ nêu trên vẽ đường thẳng qua M vuông góc a tại H và đường thẳng qua M vuông góc với b tại K
b) Vẽ đường thẳng xx’ vuông góc với MH tại M và đường thẳng yy’ vuông góc với MK tại M thì xx’ // a (vì cùng vuông góc với MH) và yy’ //b.
c) Giả sử a cắt yy’ tại N và b cắt xx’ tại P. Một số cặp góc bằng nhau là x’My’ và x’PK, HNM và MPK.
Một số cặp góc bù nhau, chẳng hạn như HNM và NMx’, KPM và PMy’.
Lời giải
a) Sử dụng êke
- Đặt một cạnh góc vuông đi qua điểm M, dịch chuyển cạnh còn lại trùng với đường thẳng a. Ta vẽ được đường thẳng MH ⊥ a.
- Làm tương tự ta vẽ được đường thẳng MK ⊥ b.
b) Sử dụng êke
- Đặt êke sao cho điểm góc vuông đi qua điểm M, dịch chuyển êke để một cạnh vuông trùng với MH, ta vẽ được đường thẳng xx' ⊥ MH. Từ đó suy ra xx' // a (vì cùng ⊥ MH).
- Làm tương tự ta vẽ được đường thẳng yy' // b.
c) Giả sử a cắt yy' tại N và b cắt xx' tại P.
Bài 1:
a) Đồ thị của hàm số y = \(\dfrac{2}{3}\)x là đường thẳng OA với A(3 ; 2)
b) \(2x+\dfrac{3}{4}=\dfrac{-1}{2}\)
\(2x=\dfrac{-1}{2}-\dfrac{3}{4}\)
\(2x=-\dfrac{5}{4}\)
\(x=-\dfrac{5}{4} :2\)
\(x=-\dfrac{5}{8}\)
c) Ta có: x.2 = y.4 \(\Rightarrow\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{x-y}{4-2}=\dfrac{12}{2}=6\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6.4=24\\y=6.2=12\end{matrix}\right.\)
Vậy x = 24; y = 12.
Bài 2:
A P x y Q B M
a) NB?
Vì M là trung điểm của AB
nên MA = MB = \(\dfrac{AB}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(cm\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}Ax\perp AB\\By\perp AB\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Ax//By\)
b) Xét hai tam giác vuông AMP và BMQ có:
MA = MB (gt)
\(\widehat{AMP}=\widehat{BMQ}\) (đối đỉnh)
\(\Rightarrow\Delta AMP=\Delta BMQ\left(cgv-gn\right)\)
\(\Rightarrow\) MP = MQ
Xét hai tam giác AMQ và BMP có:
MA = MB (gt)
\(\widehat{AMQ}=\widehat{BMP}\) (đối đỉnh)
MQ = MP (cmt)
\(\Rightarrow\Delta AMQ=\Delta BMP\left(c-g-c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AQM}=\widehat{BPM}\)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
\(\Rightarrow\) AQ // BP (đpcm).
1)
a)
_ Xác định điểm A(3;2)
_ Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số \(y=\dfrac{2}{3}x\)
y x O y=2/3x A
a)Hàm số y=\(\dfrac{2}{3}\)x
Đi qua x=0 \(\rightarrow\)y=0 0(0:0)
x=3\(\rightarrow\)y=2 A(3:2)
x M N ^ = c M a ^ = 30 ° (đối đỉnh), M N b ^ = y N z ^ = 30 ° (đối đỉnh)
=> x M N ^ = M N b ^ (hai góc so le trong bằng nhau) => ax // by