Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng khối lượng riêng của một số chất trình bày khối lượng riêng của một số chất rắn như chì, sắt, nhôm, đá, gạo, gỗ và một số chất lỏng như thủy ngân, nước xăng, dầu hỏa, dầu ăn, rượu, cồn...
Tóm tắt:
m = 900g = 0,9kg
V = 0,0017m3
----------------------------
d = ?
Giải:
- Cách 1:
Khối lượng riêng của hộp sữa là:
\(D=\frac{m}{V}=\frac{0,9}{0,0017}=\frac{9000}{17}\)(kg/m3)
Trọng lượng riêng của hộp sữa là:
\(d=10D=10\cdot\frac{9000}{17}=\frac{90000}{17}\)(N/m3)
Đ/s: ...
- Cách 2:
Trọng lượng của hộp sữa là:
P = 10m = 10 . 0,9 = 9 (N)
Trọng lượng riêng của hộp sữa là:
\(d=\frac{N}{V}=\frac{9}{0,0017}=\frac{90000}{17}\)(N/m3)
Đ/s: ...
Câu 2:
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của một chất?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của chất đó
Thể tích của hai vật được làm từ hai chất khác nhau tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng của chúng
Khối lượng riêng của một chất tỉ lệ thuận với khối lượng của vật được làm từ chất đó
Khối lượng riêng của một chất là đại lượng không đổi với mỗi chất đó
Khi được nung nóng ( nhiệt độ cao) thì khối lượng vật không thay đổi, nhưng thể tích tăng lên ( nở ra ). Do đó khối lượng riêng giảm đi.
Khi được làm lạnh ( nhiệt độ thấp ) thì khối lượng vật không thay đổi, nhưng thể tích giảm đi ( co lại ). Do đó khối lượng riêng tăng lên.
Khi nung nóng, khối lượng của chất đó vẫn giữ nguyên, thể tích tăng nên khối lượng riêng giảm.
Khi làm lạnh, khối lượng của chất đó giữ nguyên, thể tích giảm nên khối lượng riêng tăng.
Chúc bạn học tốt!
Các kim loại và nhiều chất khác có nhiệt độ nóng chảy xác định. Bảng sau cho biết một số nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
a) 1000 cm3 = 0,001m3
KLR của chất làm hoipj là
D=m : V=2,7: 0,001= 2700 ( kg/m3)
Vậy chất đó là nhôm
cách 1: Hơ nóng quả cầu sắt \(\Rightarrow\) nở ra, thể tích tăng lên làm nó ko chui vừa vòng kim loại
cách 2: Làm lạnh vòng kim loại \(\Rightarrow\) vòng kim loại bị co lại và nhỏ đi làm quả cầu ko thể chui vừa được
Khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/ m 3 .
Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/ m 3
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m 3
Khối lượng riêng của Nhôm: 2601–2701 kg/ m 3
Khối lượng riêng của Đồng, Đồng tấm, Đồng tròn đặc: 7000–9000 kg/ m 3
Khối lượng riêng của Kẽm: 6999 kg/ m 3
Lưu ý: Khối lượng riêng của thép và của sắt là khác nhau vì trong thép có chứa sắt, cacbon và một số kim loại khác.