Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I, II, III, IV à đúng.
V à sai. Một số virut có lõi là ADN mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có ADN hoặc ARN chứ không có cả 2.
Đáp án D
I, II, III, IV → đúng.
V → sai. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có AND hoặc ARN chứ không có cả 2.
Đáp án D
Acid nucleic của virut có thể là:
- ADN mạch kép, dạng thẳng (hoặc vòng)
- ADN mạch đơn, dạng thẳng (hoặc vòng)
- ADN mạch kép, dạng thẳng (hoặc vòng)
- ADN mạch đơn, dạng thẳng (hoặc vòng)
Đáp án D
Giai đoạn sinh tổng hợp của virut:
I à sai Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut ∈ thuộc giai đoạn lắp ráp.
II à sai, Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut. Virut còn tổng hợp prôtêin cho virut nữa.
III à sai, Chỉ tổng hợp protein cho virut.
IV à sai, Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ ∈ giai đoạn xâm nhập.
V à đúng, Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.
Đáp án A
Về cấu tạo virut:
+ Vỏ capsit (từ các đơn vị protein capsôme)
+ Lõi (ADN hoặc ARN)
+ Một số còn có vỏ ngoài (lipôprôtêin)
Đáp án A
Câu 1: A. Virut đã có cấu trúc tế bào
Câu 2: A. ADN hoặc ARN
Câu 3: A. các phân tử protein
Câu 4: C. Lớp lipit kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsit
Câu 5: B. Vỏ ngoài
Câu 6: C. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ
Câu 7: B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
Câu 8: D. Cả A và B
Câu 9: D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein, chưa phải là virut
Câu 10: A. Kí sinh ở vi sinh vật
Câu 11: A. capsome
Câu 12: D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại
Câu 13: C. capsomea
1/A
2/A
3/A
4/C
5/B
6/C
7/B
8/D
9/D
10/A
11/A
12/D
13/C
chúc bạn học tốt và nếu đúng thì bạn theo dõi mình nha
Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:
- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.
- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa
+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.
+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.
+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.
Câu 3:
a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000
Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500
b. Số nu A = 3000
ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000
A = T = 3000, G = X = 2000
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000
c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1
G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1
Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500
%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%
%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%
%A = %T = 30%, %G = %X = 20%
I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.
II. à sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)
III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.
Đáp án D
I → đúng.
II → sai. Lõi acid nucleotit là ARN và ADN (chỉ ADN hoặc ARN)
III → sai. Lõi acid nucleotit là ARN và ADN mạch đơn hoặc mạch kép.
IV → sai. Một số loại virut còn có vỏ bọc ngoài còn gọi là virut ngoài, (virut có vỏ ngoài)
Đáp án A