Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dòng chứa tất cả các axit là dòng D.
- Tên các axit đó là
- \(H_3BO_3\) - Axit boric
- \(H_2SO_4\) - Axit sunfuric
- \(H_2SO_3\) - Axit sunfurơ
- \(HCl\) - Axit clohydric
- \(HNO_3\) - Axit nitric
Vừa qua nó bị lỗi dòng, cô gửi lại nhé:
Dòng chứa tất cả các chất axit là dòng D.
\(H_3BO_3-\text{Axit boric}\)
\(H_2SO_4-\text{Axit sunfuric}\)
\(H_2SO_3-\text{Axit sunfurơ}\)
\(HCl-\text{Axit clohiđric}\)
\(HNO_3-\text{Axit nitric}\)
1. Ta có : mgang =100(tấn)
Mà có 5% nguyên tố ko phải Fe => mFe(trong 100 tấn gang)=95 (tấn)
Mà trong quá trình luyện gang lượng sắt hao hụt là 4%
=> mFe (ban đầu)=98,96(tấn)
Fe3O4 + H2
Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2 (1)
Ta có : 1mol Fe3O4 --> 3mol Fe
232g Fe3O4 --> 168g Fe
=> 232 tấn Fe3O4 --> 168 tấn Fe
=> x tấn Fe3O4 --> 98,96 tấn Fe
=> x=136,66(tấn)
Mà trong quặng hematit Fe3O4 chỉ chiếm 80%
=> mquặng=170,825(tấn)
\(\ast C_2H_6O\)
– CTCT 1:
H – C – C – O – H H H H H Rượu etylic
– CTCT 2:
H – C – O – C – H H H H H Đimetyl ete
\(\ast C_2H_5NO_2\)
– CTCT 1:
H – C – C – N H H H H O O Nitroetan
– CTCT 2:
H – C – C – O – N = O H H H H Etyl nitrit
– CTCT 3:
N – C – C H H H H O O – H Glyxin
\(\ast C_2H_6O\):
– CTCT 1 : \(CH_3\text{ – }CH_2\text{ – }OH\) (Rượu etylic)
– CTCT 2 : \(CH_3-O-CH_3\) (Đimetyl ete)
\(\ast C_2H_5NO_2\)
– CTCT 1 : \(CH_3-CH_2-NO_2\) (Nitroetan)
– CTCT 2 : \(CH_3-CH_2-O-N=O\)(Etyl nitrit)
– CTCT 3 : \(NH_2-CH_2-COOH\)(Glyxin)
Thành phần chính của thuốc muối là natri hiđrôcacbonat, CTHH: NaHCO3. Trong dạ dày thường chứa dung dịch axit. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Thành phần chính của thuốc muối nabica là natri hidrocacbonat (NaHCO3).
Cơ chế hoạt động của thuốc: Trong dạ dày có 1 lượng axit HCl giúp hòa tan các loại muối khó tan trong quá trình ăn uống. Khi axit dạ dày tăng cao, nếu uống thuốc muối nabica thì NaHCO3 trong thuốc muối tác dụng với axit HCl trong dạ dày theo phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O.
Lượng axit thừa trong dạ dày đã tác dụng với NaHCO3 có trong thuốc muối nabica, do vậy không còn, nhờ vậy người bị ợ chua, thừa axit không còn bị như vậy nữa.
Giải:
a) Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 3,3.0,2 = 0,66 (mol)
PTHH: CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
-----------x-------2x----------x------x----
PTHH: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
------------y--------6y--------2y---------3y--
b) Gọi nCaO = x (mol) và nFe2O3 = y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}mCaO+mFe2O3=17,76\left(g\right)\\nHCl=0,66\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+160y=17,76\left(g\right)\\2x+6y=0,66\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,09\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
%mCaO = (mCaO/mhh).100 = (3,36/17,76).100 ≃ 18,9 %
=> %mFe2O3 = 100 - 18,9 = 81,1 %
Vậy ...
Ta có phương trình
CaO + 2 HCl -> CaCl2 +H2O
x-------2x------x---------x
Fe2O3+ 6HCl -> 2FeCl3+3H2O
y-------6y----------2y-------3y
mol của HCl là :3,3.0,2 ( từ 200ml) = 0,66 mol
Gọi số mol của CaO và Fe2O3 lần lượt là x và y(Ở trên)
mCaO + mFe2O3 = 17,76
mHCl là 0,66
Từ đó ta có hệ phương trình
56x+160y=17,76
2x+6y=0,66
Ta giải hệ
x=0,06
y=0,09
Từ đó ta có C%CaO = 3,36:17,76.100%= 18,91%
Còn C% của Fe2O3 là = 14,4;17,76.100% = 81,08%
Vậy C% của Cao là 18,91%
Còn C% của Fe2O3 là 81,08%
-
a)Gọi B là kl tb cùa M và Fe
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
nHCl =0,2.3,5=0,7 mol
B + 2HCl BCl2 + H2
0,3---0,6----0,3----0,3 mol
Theo PT nHCl =2nH2
0,7 >< 2.0,3
=> HCl dư
B =12/0,3=40
<=> M<40 (*) {vì 40<56)
Mặt khác:
nH2SO4 = 0,4 mol
M + H2SO4MSO4 + H2
theo đb: nM<nH2SO4
M> 3,6/0,4
M>9(**)
từ (*),(**)
Suy ra: M là Mg (II) {vì 9<24<40}
b.
gọi x,y lll số mol Mg, Fe
Mg + 2HClMgCl2 + H2
x-----2x-----------------x
Fe + 2HClFeCl2 +H2
y-----2y--------------y
24x + 56y=12
x+y=0,3
=> x=0,15
y=0,15
Khối lượng Mg:
mMg=0,15.24=3,6g
% Mg=3,6/12 .100%=30%
%Fe=70%
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
x(mol) x(mol)
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
y(mol) y(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
x (mol) 2x(mol) x(mol).
Theo điều kiện bài toán và phương trình hoá học (3) ta có: 127x = 25,4 → x = 0,2
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: 162,5x + 135y = 59,5
Vậy y = 0,2.
Khối lượng mỗi muối là: m FeCl3=32,5gam
m CuCl2=27gam
%FeCl3 = 54,62%.
%CuCl2 = 45,38%
\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
MnO2 + 4HCl →→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + H2 →→ 2HCl
HCl + NaOH →→ NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O →���đ���đpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2