K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I.       TỰ LUẬN

Câu 1 : Hoàn thành các PTPU sau

a.       S + O                                 e.  H2   + CuO                             k. Zn +  H2SO4                

b.      C + O2                                                      f.  Zn   +  HCl                                             l.   Fe   +  H2SO4                  

c.       P  +  O2                                                     g. Al   +  HCl

d.      H2 +  O2                                                   i.  Fe   +  HCl                                                          

Câu 2 :  Viết các công thức tính số mol, công thức tính nồng độ mà em đã được học ?

Câu 3 : Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính thể tích khí H2(đktc)?

c.       Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Câu 4 : Cho 1,12 gam sắt tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt(II)clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính thể tích khí H2(đktc)?

c.       Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Câu 5 : Cho 3,24 gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính thể tích khí H2(đktc)?

c.       Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Câu 6: : Cho m gam kẽm tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 20,4 gam muối kẽm clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính thể tích khí H2(đktc)?

c.       Tính giá trị m=?

Câu 7 : Cho m gam sắt tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 31,75 gam muối sắt(II)clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính thể tích khí H2(đktc)?

c.       Tính giá trị m =?

Câu 8: Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính giá trị m =?

c.       Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Câu 9: Cho m gam sắt tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt(II)clorua và 0,896 lit khí hiđro (đktc).

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Tính giá trị m =?

c.       Tính khốilượng muối thu được sau phản ứng ?

Câu 10 :  Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với 14,6 gam axit clohidric (HCl) thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Sau phản ứng còn dư chất nào? Tính khối lượng chất dư ?

c.       Tính thể tích khí H2(đktc)?

d.      Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

Câu 11 :  Cho 22,75 gam sắt tác dụng với 10,95 gam axit clohidric (HCl) thu được muối sắt(II)clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Sau phản ứng còn dư chất nào? Tính khối lượng chất dư ?

c.       Tính thể tích khí H2(đktc)?

d.      Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

Câu 12 :Cho 7,8 gam kẽm tác dụng với 14,7 gam axit clohidric (HCl) thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.

a.       Viết phương trình phản ứng?

b.      Sau phản ứng còn dư chất nào? Tính khối lượng chất dư ?

c.       Tính thể tích khí H2(đktc)?

d.      Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

 

( Cho : Zn =65, Fe =56, Al =27, Cl =35,5 ; S =32, O =16, H =1 )

 

0
7 tháng 5 2017

Câu 1

*Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những hậu quả là :

+Ảnh hưởng đến sức khỏe con người

+Ảnh hưởng tới đời sống thực vật , động vật

+Phá hoại dần những công trình xây dựng

*Để bảo vệ không khí không bị ô nhiễm cần :

Bảo vệ rừng , trồng rừng , trồng cây xanh .

Câu 2

HCl axit axit clohidric
Na2SO4 Muối Natri sunfat
Ca(OH)2 Bazo Caxi hidroxit
Fe2O3 oxit bazo sắt (III) oxit
Na2HPO4 Muối Natri hidro photphat
CuCl2 Muối Đồng clorua
SO2 oxit axit lưu huỳnh đioxit
NO2 Oxit axit Nito đioxit
K2O oxit bazo kali oxit
H2SO4 axit axit sunfuric
Fe(NO3)3 muối

sắt(III) nitrat

HNO3 axit axit nitoric
Zn(OH)2 bazo kẽm hidroxit
BaSO3 muối Bari sunfit

7 tháng 5 2017

Câu 4

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

Theo đề bài ta có

nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)

Theo pthh

nZnCl2=nZn=0,2 mol

\(\Rightarrow mZnCl2=0,2.136=27,2g\)

b,Theo pthh

nH2=nZn=0,2 mol

\(\Rightarrow\) VH2=0,2.22,4=4,48 l

c, Theo đề bài ta có

Vdd\(_{HCl}=800ml=0,8l\)

Theo pthh

nHCl=2nZn=2.0,2=0,4 mol

\(\Rightarrow\) CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5M\)

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

20 tháng 4 2018

2)

1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2

2.CO2 + H2O --->H2CO3

3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4

4. BaO + H2O--->Ba(OH)2

5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O

6. CuO + H2 --->Cu+H2O

7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2

8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2

20 tháng 4 2018

Oxit axit:

P2O5:Diphotpho pentaoxit

CO2:cacbon dioxit

Axit:

HNO3: Axit nitric

H2SO4: axit sunfuric

Hcl: axit clohidric

H2S:Hidro sunfua

H2SO3:Axit sunfuro

H3PO4: Axit photphoric

Bazơ:

Fe(OH)2

Al(OH)3

Ca(OH)2

KOH

Oxit bazơ

FeO

CaO

CuO

Muối:

CuCO3

K2HPO4

CuSO4

AgNO3

Ca(HPO4)2

4 tháng 12 2018

a.Na2O + H2O ➙ 2 NaOH

b, Zn + 2HCl ➙ ZnCl2 + H2

c, 2Al + 6HCl ➙ 2AlCl3 + 3H2

d, 2NaOH + H2SO4 ➙ Na2SO4 + H2O

e, BaCl2 + H2SO4 ➙ BaSO4 + 2HCl

f, Fe2O3 + 3H2SO4 ➞ Fe2(SO4)3 + 3H2O

g, 4Fe(OH)3 ➝ 2Fe2O3 + 6H2O

h, N2O5 + H2O ➝ 2HNO3

4 tháng 12 2018

a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

c. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

d. \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

e. \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

f. \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

g. \(4Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+6H_2O\)

h. \(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)

9 tháng 11 2018

a)3Al+3Cl2 =>2AlCl3

b)3Fe+O2=>Fe3O4

.................

9 tháng 11 2018

a) \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)

b) \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

c) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

d) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

e) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

g) \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

h) \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)

k) Giống câu e nha, lặp đề

m) \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

n) \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

p) \(O_2+2H_2\rightarrow2H_2O\)

17 tháng 5 2017

câu 1

\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}=0,62mol\)

khối lượng dung dịch thu được là : 100 + 400 =500 gam

thể tích dung dịch thu được là : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,232}=405,8ml=0,4058lit\)

CM = 0,62/0,4058=1,5 M

17 tháng 5 2017

Bài 1: Ta có: \(m_{ddthudc}=100+400=500\left(g\right)\\ V_{ddthudc}=\dfrac{m_{ddthudc}}{D_{ddthudc}}=\dfrac{500}{1,232}\approx405,844\left(ml\right)\approx0,405844\left(l\right)\)

\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}\approx0,621\left(mol\right)\)

=> \(C_{Mddthudc}=\dfrac{0,621}{0,405844}\approx1,5\left(M\right)\)

Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng hóa học sau: a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2 c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O e. M + HCl -> MCln + H2 f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (4 điểm) Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C...
Đọc tiếp

Câu 1: (3 điểm)

Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O

b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2

c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O

d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O

e. M + HCl -> MCln + H2

f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2: (4 điểm)

Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí D. Dẫn khí D đi qua hỗn hợp bột E gồm Al2O3, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp kim loại F. Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết A, B, C, D, F là những chất gì?

Câu 3: (4 điểm)

Cho các kim loại: K, Al, Fe và dung dịch HCl:

a. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí hidro nhất?

b. Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít nhất?

Câu 4: (5 điểm)

Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm hidro và butan (C4H10) ở điều kiện tiêu chuẩn có tỷ khối so với oxi là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 64 gam khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.

Câu 5: (4 điểm)

Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tĩnh hiệu suất phản ứng trên với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là O2.

1
20 tháng 3 2019

1

a)1:8:2:3:4

b)

c)1:(3n-1):n:(n-1)

d)1:8:1:2:4

e)2:2n:2:n

mik viết theo tỉ lệ hệ số nha!!!

good luck!!!

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

29 tháng 4 2018

1. Fe + 2HCl --> \(FeCl_2\\\)+ H2

2. 2K + 2H2O --> \(2KOH+H_2\)

3. Mg + 2HCl -->\(MgCl_2+H_2\)

4. 2Na + 2H2O-->\(2NaOH+H_2\)

5. Zn + 2HCl -->\(ZnCl_2+H_2\)

6.\(N_2O_5\)+ H2O -->2 HNO3

7. 2Al + 3H2SO4 --> \(Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

8. Fe +H2SO4 -->.\(FeSO_4+H_2\)

9. CaCO3 +2HCl -->\(CaCl_2\)+ CO2 + H2O

10.CuO + H2 --> \(Cu+H_2O\)

11. Fe2O3 + CO --> \(2FeO+CO_2\)

12. 2PbO + C -->\(2Pb+CO_2\)

13. Al +Fe2O3 -->\(Fe\)+ Al2O3(cái này mk ko nhớ lắm nka bn==')

14.2Al + 6HCl --> \(2AlCl_3+3H_2\)

15. P2O5 +3 H2O -->\(2H_3PO_4\)

30 tháng 4 2018

Câu 13 bạn chưa cân bằng phương trình kìa

25 tháng 11 2016

Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau

1/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3

2/ 4K + O2 → 2K2O

4/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

5/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

6/FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

7/ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

8/ 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

9/ 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

26 tháng 11 2016

Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau

1/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3

2/ 4K + O2 →2K2O

3/ 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O có t độ

4/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

5/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

6/FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

7/ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

8/ 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

9/ 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

11/ SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

12/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑ có t độ

Câu 2/

a/ nSO2 = 6,4 / 64 = 0,1 (mol)

nH2 = \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\) = 0,2 mol

=> V = ( 1,5 + 0,1 + 0,2 + 2,5 ) x 22,4 = 96,32 lít

b/ => mO2 = 1,5 x 32 = 48 gam

mN2 = 2,5 x 28 = 70 gam

mH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam

mSO2 = 6,4 gam

=> Tổng khối lượng hỗn hợp khí trên bằng:

48 + 70 + 0,4 + 6,4 = 124,8 gam