Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo thứ tự tự bé đến lớn : \(\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{1}{2};\frac{3}{4}\)
'' Các phân số trên quy đồng sẽ là : \(\frac{6}{18};\frac{6}{15};\frac{6}{12};\frac{6}{8}\).''
- Phân số có cùng một tử số thì ta so sánh mẫu số , phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó bé hơn .
1/3=0,3333.....
2/5=0,4
1/2=0,5
3/4=0,75
=>1/3<2/5<1/2<3/4
=> đáp án đúng là b, từ bé đến lớn
Ai nhanh nhất mình sẽ tink , nhưng cần chính xác nhé !
1. \(\frac{38}{10000}\)
2. 2/7 < 1/3 < 3/5 < 7/8 < 4/3
Bài 1 :
2abc + 2214 = abc2
2000 + abc + 2214 = abc x 10 + 2
4212 + 2 + abc = abc x (9 + 1) + 2
4212 + 2 + abc = abc x 9 + abc + 2
4212 = abc x 9 (cùng bớt 2 vế đi abc và 2)
abc = 4212 : 9
abc = 468
Vậy abc = 468
Bài 2 :
Theo bài ra ta có :
abc x 25 = 9abc
( a x 100 + b x 10 + c ) x 25 = 9000 + a x 100 + b x 10 + c
a x 2500 + b x 250 + c x 25 = 9000 + a x 100 + b x 10 + c
a x 2500 - a x 100 + b x 250 - b x 10 + c x 25 - 1 = 9000
a x ( 2500 - 100 ) + b x ( 250 - 10 ) + c x ( 25 - 1 ) = 9000
a x 2400 + b x 240 + c x 24 = 9000
a x 100 + b x 10 + c = 375 ( Bước này ta rút gọn hai vế cho 24 )
abc = 375
Vậy abc = 375
Bài 3 :
* Nhận xét:
- Chữ số 1 ở hàng chục có 2 số thoả mãn: 10 và 11
- Chữ số 2 ở hàng chục có 3 số thoả mãn: 20 ; 21 và 22
- Chữ số 3 ở hàng chục có 4 số thoả mãn: 30 ; 31 ; 32 và 33.
- .............................................................................
- Chữ số 9 ở hàng chục có 10 số thoả mãn: 90 ; 91 ; 92 ...........; 99.
Vậy có tất cả: 2 + 3 + 4 + .... + 9 + 10 = 54 số.
P/s : Bài 4 bn tự làm nhé ! 3 bài trên đều là copy mạng
Bài 1: Tim \(\overline{abc}\)biết \(\overline{2abc}+2214=\overline{abc2}\)
Lời giải : \(\overline{abc2}-2214=\overline{2abc}\)Viết dạng công doc, để thấy c = 8, b = 6 và a = 4
Váy, ta có: 2468 + 2214 = 4682
Bài 2: Tìm \(\overline{abc}\)biết \(\overline{abc}.25=\overline{9abc}\)
Lời giải :\(\overline{abc}.25=\overline{9abc}\Leftrightarrow\overline{abc}.25=9000+\overline{abc}\Leftrightarrow\overline{abc}.24=9000\Leftrightarrow\overline{abc}=375\)
Bài 3: Tìm số có hai chữ số thỏa mãn Lấy số đó trừ đi số có hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại được kết quả bằng 9
Lời giải: Ta phải tìm \(\overline{ab}\)thỏa mãn \(\overline{ab}-\overline{ba}=9\)
Ta có : \(\overline{ab}-\overline{ba}=9\Leftrightarrow10a+b-\left(10b+a\right)=9\Leftrightarrow9a-9b=9\Leftrightarrow a-b=1\)Tất cả các số có hai chữ số mà có hiệu giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 1; Tất cả có tam so: 21, 32, 43, 54, 65, 76, 87, 98
Bài 4: Ta phải tìm số có 4 chữ số \(\overline{abcd}\)thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}b=2a\\b>c>a\\d=a+b+c\end{cases}}\)
Vì \(d=a+b+c\le9\)
nên a < 3 Vậy a = 2 .( a = 1 loại vì khi đó b = 2 , không tồn tại c thỏa mãn b > c > a) Suy ra b = 2a = 4 va c = 3 , d = a + b + c = 9
Váy, số cần tìm là: \(\overline{abcd}=2439\)
BAN SUU TAM DUOC NHỮNG BÀI TOÁN CÓ TÍNH SUY LUẬN HAY ĐẤY
Chiều cao của thửa ruộng hình thang đó là:
25,75−15,6=10,15(25,75-15,6=10,15(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là:
(15,6+25,75)×10,15:2=209,85125(15,6+25,75)×10,15:2=209,85125(m2m2 )
b) Diện tích để làm bờ ruộng là:
209,85125:100×10=20,985125209,85125:100×10=20,985125(m2m2 )
Diện tích trồng lúa là:
209,85125−20,985125=188,866125209,85125-20,985125=188,866125(m2m2 )
c) Số lượng thóc đã thu được từ thửa ruộng đó là:
(188,866125:1)×0,6=113,319675(188,866125:1)×0,6=113,319675(kg)
Đáp số:a) 209,85125209,85125m2m2
b) 188,866125188,866125m2m2
c) 113,319675113,319675kg
Mong mọi người giải được. Chúc các bạn may mắn!
Câu 1: Viết vào chỗ chấm:
a) 98- 42 = 140 - 84
b) 1 x 2 x 3=1+2.+.3
c) 0x0x0+0+0
d) 100-50=50+50-100+50
Câu 2: Tìm x:
Đề bài: 5x + 4x x 2 = 50+50+20+20 + 2 + 2
5x+4x x 2=144
5x+4x=144/2
5x+4x=72
x(5+4)=72
9x=72
=>x=72/9=8
Câu 3: Viết biểu thức sau thành tích của 2 thừa số:
Đề bài: 12+21+13+13+14+41+15+51+16+61=257 x 1
Câu 4: Tính giá trị của a:
Đề bài: a x 2 -20 + a x 6 = a x 3 + a
a x (-18)+a x 6 =a x (3+1)
a x (-18+6)=a x 4
a x (-12)=a x 4
=>a=0
Câu 21:
-> Chọn D
Câu 22:
-> Chọn D
Câu 21: D
Câu 22: D
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁