Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ công thức hóa học của nhôm sunfat cho ta biết:
- Nhôm sunfat do 3 nguyên tố tạo ra: Al; S; O
- Trong một phân tử nhôn sunfat có: 2 nguyên tử Al; 3 nguyên tử S;và 12 nguyên tử O
-Phân tử khối của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)= 27.2+(32+16.2.4).3
=324 (đv C)
a/ Theo quy tắc hóa trị :
+) P(III) và H(I) => \(PH_3\)
+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)
+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)
b/
+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)
Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)
Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :
+) \(NaOH\)
+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
câu 4
MX= 8,5.2 = 17
gọi công thức NxHy
=> x:y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}=1:3\)
=> NH3
Bài 1 :
a, 62 g / mol
b, 142 g/ mol
c, 342 g / mol
Bài 2 :
a, Gọi CTHH chung là : NaxOy
I . x = II .y
<=> x= II
y= I
Chọn x = 2 , y = 1 => CT : Na2O
b, Gọi CTHH chung là : Fex(NO3)y
x. II = y .I
<=> x= I
y = II
Chọn x= 1
y = 2
=> CT : Fe(NO3)2
c, Gọi CTHH chung là MgxOy
x . II = y . II
=> x = II , y =II
Chọn x = 2 , y = 2 (rút gọn = 1 )
=> CT : MgO
d, Gọi CTHH chung là Bax(OH)y
x. II = y .I
=> x= I , y = II
Chọn x = 1 , y =2 => CT : Ba(OH)2
Bai 2
Na2O
Fe(NO3)2
MgO
Ba(OH)2
mk chỉ làm theo cách nhanh thôi
cách tinh trong sgk i
nếu lam bai nay = cách nay hơi lâu
Ta có: d = Mx:Mh2 = 17 => M của X= 34
Bạn thấy là H chưa biết chiếm bao nhiêu phần trăm trong hợp chất nên ta chỉ cần lấy
100%-94,12%=5,88%
mS= 94,12. 34: 100 xấp xỉ 32
=> ns= m:M= 32:32 = 1
mh=5,88. 34 : 100 xấp xỉ 2
=> nH = 2:1 = 2
vậy công thức hóa học là H2S. Chúc bạn học tốt !
khối lượng X trong công thức là:
17.2.94,12% = 32g = S
khối lượng H2 trong công thức là:
17.2.(100%- 94,12%) = 2g
vậy công thức hh là: H2S
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
Gọi B là hóa trị của nhóm nguyên tử \(SO_3\) (trong hợp chất \(AL_2\left(SO_3\right)_3\))
Theo qui tắc hóa trị ta có:
\(2.III=3.B\)
\(\Rightarrow B=\frac{2.III}{3}=II\)
Vậy hóa trị cua nhóm nguyên tử \(SO_3=II\)
gọi a là hóa trị của SO3 trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có : III.2 = a.3
=> a = \(\frac{III.2}{3}=II\)
Vậy hóa trị của SO3 là II
a, Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
b, Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học ở chỗ :
+ Sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng ( chất tham gia ) và của chất sản phẩm .
+Phương trình hóa học bao gồm công thức và các hệ số cân bằng tỉ lệ
c, Ý nghĩa của pthh là : phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử giữa các chất , cặp chất trong phản ứng
a) Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học ở chỗ :
Sơ đồ phản ứng chưa cân bằng số nguyên tử,phân tử
c) Ý nghĩa của PTHH: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.
c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.
a.
- Na2CO3 là hợp chất
- Hợp chất do các nguyên tố: Na, C, O tạo nên
- Trong một phân tử gồm: 2Na, 1C, 3O
- PTK: 106 đvC
b.
- H2 là đơn chất thể khí
- Phân tử do nguyên tố H tạo nên
- Trong phân tử gồm 2H
- PTK: 2 (đvC)
c.
- Al2(SO4)3 là hợp chất
- Hợp chất do các nguyên tố Al, S, O tạo nên
- Trong một phân tử gồm: 2Al, 3S. 12O
- PTK: 342 (đvC)
d.
- K2HPO4 là hợp chất
- Hợp chất do các nguyên tố K, H, P, O tạo nên
- Trong một phân tử gồm: 2K, 1H, 1P, 4O
- PTK: 174 (đvC)
phân tử khối Nguyễn Lê Ánh Ngọc